Luận văn Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong tương quan so sánh pháp luật với nước ngoài

pdf 140 trang Quỳnh Hoa 25/08/2025 260
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong tương quan so sánh pháp luật với nước ngoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_thuc_trang_va_giai_phap_thuc_day_dau_tu_nuoc_ngoai.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong tương quan so sánh pháp luật với nước ngoài

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT TRẦN THỊ THANH HUYỀN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẦY ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG TƢƠNG QUAN SO SÁNH PHÁP LUẬT VỚI NƢỚC NGOÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT TRẦN THỊ THANH HUYỀN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẦY ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG TƢƠNG QUAN SO SÁNH PHÁP LUẬT VỚI NƢỚC NGOÀI Chuyên ngành: Luật Quốc tế Mã số: 60 38 01 08 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Lan Nguyên Hà Nội – 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƢỜI CAM ĐOAN Trần Thị Thanh Huyền
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐTNN VÀ PHÁP LUẬT VỀ ĐTNN TẠI VIỆT NAM .................................................................................... 5 1.1. Khái niệm, vai trò và các hình thức ĐTNN tại Việt Nam ......................... 5 1.1.1. Khái niệm ĐTNN ..................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của ĐTNN đối với Việt Nam ....................................................... 9 1.1.3. Các hình thức ĐTNN tại Việt Nam ....................................................... 14 1.2. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của pháp luật ĐTNN tại Việt Nam ....... 23 1.2.1. Sự cần thiết phải có pháp luật ĐTNN tại Việt Nam................... .23 1.2.2. Khái niệm pháp luật ĐTNN tại Việt Nam ............................................. 23 1.2.3. Đặc trưng của pháp luật ĐTNN ............................................................ 29 1.2.4. Vai trò của pháp luật ĐTNN tại Việt Nam ............................................ 33 1.2.5. Mối quan hệ của pháp luật ĐTNN với các ngành luật khác ................ 33 Chương 2: THỰC THI PHÁP LUẬT ĐTNN – BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY ĐTNN TẠI VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐIỂN HÌNH ..... 40 2.1. Quá trình phát triển của pháp luật ĐTNN tại Việt Nam .......................... 40 2.1.1. Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 18/4/1977 ban hành điều lệ ĐTNN tại Việt Nam (Luật ĐTNN năm 1977) .................................................................. 40 2.1.2. Luật ĐTNN tại Việt Nam năm 1987 ...................................................... 41 2.1.3. Luật ĐTNN sửa đổi, bổ sung các năm 1990, 1992, 1996, 2000 ........... 43 2.1.4. Luật Đầu tư năm 2005 .......................................................................... 47
  5. 2.1.5. Luật Đầu tư năm 2014 .......................................................................... 52 2.1.6. Điều ước quốc tế về ĐTNN ................................................................... 55 2.2. Tình hình thực hiện pháp luật ĐTNN tại Việt Nam ................................ 59 2.3. Ưu điểm và hạn chế của pháp luật ĐTNN tại Việt Nam ......................... 72 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 72 2.3.2. Hạn chế ................................................................................................. 75 2.4. Pháp luật ĐTNN và tình hình thúc đẩy ĐTNN của một số nước điển hình và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong thúc đẩy ĐTNN ....................... 80 2.4.1. Trung Quốc ........................................................................................... 82 2.4.2. Thái Lan ................................................................................................ 90 2.4.3. Malaysia ................................................................................................ 95 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HIỆU QUẢ PHÁP LUẬT ĐTNN NHẰM THÚC ĐẨY ĐTNN TẠI VIỆT NAM .......... 103 3.1. Những định hướng chủ yếu trong thực hiện pháp luật ĐTNN nhằm thúc đẩy ĐTNN tại Việt Nam ............................................................................... 103 3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 103 3.1.2. Định hướng.......................................................................................... 104 3.2. Một số giải pháp bảo đảm thực hiện hiệu quả pháp luật ĐTNN nhằm thúc đẩy ĐTNN tại Việt Nam ............................................................................... 107 3.2.1 Nhóm các giải pháp về hoàn thiện pháp luật ĐTNN ........................... 107 3.2.2 Nhóm giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện các quy định pháp luật về ĐTNN ................................................................................................. 120 3.3. Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy ĐTNN tại Việt Nam .......................... 125 KẾT LUẬN .................................................................................................... 128 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 130
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DN : Doanh nghiệp ĐTNN : Đàu tư nước ngoài FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài FPI : Đầu tư gián tiếp nước ngoài
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước qua các năm ............ 66 Bảng 2.2. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ...................................................... 66 phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2001-2013 ............................................ 66 Bảng 2.3. 10 đối tác nước ngoài có lũy kế đầu tư trực tiếp lớn nhất tại Việt Nam 70 Bảng 2.4. Số liệu đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam từ năm 2007 đến 201471
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế khách quan, đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế, Việt Nam trong sự phát triển của mình, không thể không hòa nhập vào dòng chảy chung của thời đại. Trong không khí mở của và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, chúng ta cũng phải có những sự chuyển mình để không bị gạt ra khỏi vòng quay của sự phát triển. Trong bối cảnh đó, xu hướng mở cửa, hợp tác kinh tế với các nước là một quan điểm nổi bật của chính phủ ta. Thể hiện điều này, ngày 19/12/2005 Quốc Hội nước ta đã thông qua Luật đầu tư, cho phép các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Qua đó đã thu hút được một lượng vốn lớn thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tuy nhiên quá trình đó còn găp nhiều thách thức, cần có sự nỗ lực từ hai phía. Vì vậy, nguồn vốn ĐTNN ngày càng giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Hoạt động ĐTNN là kênh huy động vốn lớn cho phát triển kinh tế Việt Nam. Nguồn vốn này bao gồm đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (FPI). Trong các thành tựu nói trên, pháp luật về ĐTNN có sự đóng góp to lớn. Pháp luật về ĐTNN đã tạo dựng được khung pháp lý cơ bản, điều chỉnh hoạt động ĐTNN phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng về mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, đáp ứng về cơ bản yêu cầu của thực tiễn, ngày càng phù hợp hơn với thông lệ quốc tế và có sức hấp dẫn đối với các nhà ĐTNN. Pháp luật ĐTNN là cơ sở quan trọng để xác lập những nguyên tắc pháp lý, cơ bản bảo đảm sự vận hành của hoạt động ĐTNN, xác lập môi trường an toàn cho các quan hệ ĐTNN được điều chỉnh trong khuôn khổ chính trị và pháp luật Việt Nam. Đặc biệt, pháp luật 1
  9. về ĐTNN là công cụ hữu hiệu để các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các chức năng quản lý về ĐTNN. Thu hút ĐTNN là một bộ phận quan trọng trong chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nước ta. Việc thu hút không phải là giải pháp nhất thời mà mà là chủ trương lâu dài và đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong quá trình CNH - HĐH đất nước. Quy mô, tốc độ phát triển và yêu cầu về chất lượng của nền kinh tế càng cao thì nhu cầu về hợp tác đầu tư với nước ngoài càng lớn. Đây là đòi hỏi cấp bách khi Việt Nam đã cam kết và đang phấn đấu thực hiện tiến trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Đánh giá đúng vị trí, vai trò của ĐTNN, Đại hội lần thứ IX của Đảng ta đã coi “kinh tế có vốn ĐTNN là một thành phần kinh tế, là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, được khuyến khích phát triển, hướng vào xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm nhiều việc làm và đề ra nhiệm vụ cải thiện nhanh môi trường kinh tế và pháp lý để thu hút mạnh nguồn vốn ĐTNN đối với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước” [10] . Quá trình CNH - HĐH của nước ta hiện nay phải tính đến hai đặc điểm lớn của kinh tế thế giới: Một là: sự bùng nổ của cách mạng khoa học công nghệ và sự xuất hiện của nền kinh tế mới dựa vào tri thức. Hai là: toàn cầu hóa về kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế, khu vực đã phát triển như một tất yếu và ngày một sâu sắc hơn. Yêu cầu đó của lịch sử khẳng định khi mà việc phát huy nội lực của ta còn nhiều yếu kém và hạn chế thì các nguồn ngoại lực chắc chắn sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp “năng lực” để bộ máy CNH - HĐH hoạt động có hiệu quả. Trong các nguồn ngoại lực, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2
  10. đóng vai trò quan trọng cho sự thành công của quá trình đổi mới. Nó bổ sung nguồn vốn cho tăng trưởng, tạo việc làm, chuyển giao công nghệ mới, nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý, cải thiện năng suất chất lượng, hiệu quả sản phẩm, tạo cơ hội mở mang thị trường xuất khẩu và các hiệu ứng lan tỏa khác. Đến nay đã có gần 70 nước và vùng lãnh thổ có dự án ĐTNN tại Việt Nam, khu vực châu Á dẫn đầu về số vốn đăng ký mới, tiếp đó là châu Âu và châu Mỹ [46]. Nhưng từ sau cuộc khủng hoảng tài chính khu vực (1997), vốn ĐTNN vào Việt Nam giảm mạnh, đặc biệt là vốn FDI. Vì vậy chúng ta cần có sự lựa chọn đầu tư vốn ĐTNN như thế nào cho hiệu quả. Xuất phát từ yêu cầu thiết thực đó, đề tài: “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy ĐTNN vào Việt Nam trong tương quan so sánh pháp luật với nước ngoài” được lựa chọn nghiên cứu với hy vọng sẽ góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn ĐTNN vào Việt Nam trong giai đoạn mới. Đây là một đề tài tương đối rộng và hấp dẫn. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận về ĐTNN và pháp luật ĐTNN tại Việt Nam; đánh giá thực trạng thực hiện pháp luật về ĐTNN ở Việt Nam và tình hình thu hút ĐTNN của một số nước điển hình, từ đó đưa ra một số giải pháp bảo đảm thực hiện hiệu quả pháp luật về ĐTNN nhằm thúc đẩy ĐTNN vào Việt Nam trong giai đoạn tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn là thực trạng pháp luật về ĐTNN tại Việt Nam từ khi có Luật ĐTNN đến nay. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghiã Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu, đồng thời luận văn sử dụng các 3