Luận văn Tác động của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng lên tiêu dùng xăng trong hoạt động giao thông tại các đô thị Việt Nam

pdf 119 trang Quỳnh Hoa 25/04/2025 390
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Tác động của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng lên tiêu dùng xăng trong hoạt động giao thông tại các đô thị Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_tac_dong_cua_chinh_sach_tang_thue_bao_ve_moi_truong.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Tác động của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng lên tiêu dùng xăng trong hoạt động giao thông tại các đô thị Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ______________________________________ CHU PHẠM ĐĂNG QUANG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TĂNG THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG LÊN TIÊU DÙNG XĂNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG TẠI CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ______________________________________ CHU PHẠM ĐĂNG QUANG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TĂNG THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG LÊN TIÊU DÙNG XĂNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG TẠI CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ VIỆT PHÚ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong khả năng hiểu biết của tôi. Đây là nghiên cứu chính sách của cá nhân tôi, do đó không phản ánh quan điểm của Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright và trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2017 Tác giả Chu Phạm Đăng Quang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Bước chân vào Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright thật sự là một ngã rẽ đáng nhớ đối với tôi. Hai năm sinh hoạt dưới mái trường, tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu. Đó là những kiến thức hoàn toàn mới lạ đối với một sinh viên chuyên ngành Quy hoạch Vùng và đô thị như tôi; cho đến những mẩu chuyện thực tế mang nhiều ý nghĩa; hay những kĩ năng, thái độ làm việc chuyên nghiệp ít trường sánh bằng. Bên cạnh đó, tôi còn được trải nghiệm học tập trong một không gian tiện nghi, thoáng mát sạch sẽ; nơi lưu giữ nhiều kỉ niệm về những bữa ăn trưa, những buổi họp mặt, giao lưu sau giờ thi căng thẳng. Tôi rất biết ơn những gì Chương trình mang lại cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến: Vụ Văn hóa và Giáo dục, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ đã tài trợ học bổng để tôi can đảm bước ra khỏi giới hạn an toàn của mình; Thầy cô Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright và trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã tận tâm chỉ dạy chúng tôi không chỉ kiến thức mà còn là những kinh nghiệm làm nghề. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tiến sĩ Lê Việt Phú, giảng viên hướng dẫn khoa học cho luận văn này. Cảm ơn thầy đã định hướng nghiên cứu, mở rộng giới hạn bản thân tôi để tôi hoàn thành trọn vẹn đứa con tinh thần này; Nhân viên các bộ phận Thư viện, Phòng LAB, Văn thư, Bảo vệ, Vệ sinh đã hết lòng hỗ trợ cho tôi học tập tốt tại Chương trình; Tập thể MPP8 đã đoàn kết cùng nhau đến cuối Chương trình. Đặc biệt, tôi xin cám ơn đến “nhóm bạn thân MPP8”, em Nguyễn Thái Hòa, em Hà Diệu Linh và chị Đặng Thị Ánh Dương đã chia sẻ khó khăn với tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này; Cuối cùng, tôi xin tri ân đến bố mẹ đã và luôn là hậu phương vững chãi của tôi trong suốt cuộc đời này. Học viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Chu Phạm Đăng Quang
  5. iii TÓM TẮT Tiêu dùng nhiên liệu hóa thạch (chủ yếu là xăng, dầu diezen) là một trong những nguyên nhân chính góp phần gia tăng đáng kể ô nhiễm không khí tại các đô thị Việt Nam. Các tác nhân phát thải này gây ra nhiều tác hại đến môi trường sống, đặc biệt là sức khỏe con người. Từ tháng 05/2015 đến nay, Bộ Tài chính đã đề xuất Chính phủ tăng mức thuế suất thuế bảo vệ môi trường đối với xăng từ 1,000 đồng lên 3,000 đồng/lít và 8,000 đồng/lít. Đứng ở góc độ chính quyền, tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng là cần thiết, giúp đảm bảo nguồn thu ngân sách cũng như thay đổi nhận thức và hành vi của người tiêu dùng xăng. Trong khi đó, ở góc độ sản xuất và tiêu dùng, chính sách này vấp phải phản ứng tiêu cực của dư luận vì tác động đến năng lực cạnh tranh doanh nghiệp và đời sống của người lao động. Trước thực tiễn này, yêu cầu đánh giá tác động của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (từ 1,000 đồng/lít lên 3,000 đồng/lít và 8,000 đồng/lít) lên tiêu dùng xăng và phúc lợi xã hội được đặt ra. Thông qua ước lượng mô hình hàm cầu LA/AIDS, sử dụng hàm liều lượng phản ứng (DRFs) kết hợp tiếp cận giá trị kinh tế đơn vị chuyển đổi, tác giả đã tính toán tác động của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng và kết luận như sau: (i) Trái ngược với định kiến của phần lớn người dân và các chính trị gia không chuyên, kết quả nghiên cứu cho thấy trong một số trường hợp, chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng hoàn toàn có thể được biện minh trên góc độ kinh tế kỹ thuật với các lý do như sau: Thứ nhất, ở góc độ tác động trực tiếp, tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng thật ra làm tăng phúc lợi xã hội, trái ngược với phản ứng tiêu cực của dư luận. Cụ thể lợi ích sức khỏe do giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ hoạt động giao thông của chính sách tăng thuế lớn hơn tổn thất vô ích của xã hội gấp nhiều lần. Nếu giả định đường cung xăng dầu là co giãn, chi phí xã hội chỉ bằng 3.37% lợi ích xã hội đối với Kịch bản 1 (tăng thuế 3,000 đồng/lít) và 11.79% lợi ích xã hội đối với Kịch bản 2 (tăng thuế 8,000 đồng/lít) Thứ hai, thuế bảo vệ môi trường đối với xăng có thể được ủng hộ dựa trên giả thuyết lợi ích kép (double-dividend hypothesis) trong kinh tế học môi trường. Một mặt, thuế giúp cải thiện môi trường do giảm lượng tiêu dùng xăng; cụ thể giảm tối đa 1.31% đối với Kịch bản 1 và tối đa 4.57% đối với Kịch bản 2. Mặt khác, thuế giúp bù đắp thiếu hụt ngân sách, nhờ
  6. iv vậy chính phủ không nhất thiết phải sử dụng một loại thuế khác có thể gây biến dạng thị trường (distortionary tax) như thuế thu nhập. Cụ thể, tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng giúp doanh thu thuế của chính phủ tăng thêm trong khoảng 8203.39 đến 8312.00 tỷ VND đối với Kịch bản 1 và 27761.55 đến 29092.00 tỷ VND đối với Kịch bản 2. Tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng thay vì tăng thuế thu nhập cá nhân (thông qua hạ mức thu nhập tối thiểu để mở rộng phạm vi đối tượng đóng thuế và/hoặc tăng mức lũy tiến thuế suất thuế TNCN) có thể giúp giảm gánh nặng thuế tăng thêm cho nhóm thu nhập thấp (thu nhập từ 4 đến 9 triệu đồng/tháng) từ 17.62 đến 63.25 ngàn đồng/người/tháng đối với Kịch bản 1 và giảm từ 103.99 đến 258.41 ngàn đồng/người/tháng đối với Kịch bản 2. (ii) Trước thực trạng số chi cho bảo vệ môi trường quá ít so với số thu từ thuế bảo vệ môi trường (thực chi chiếm 28.99% trên tổng thu năm 2016 và 42.19% trên tổng thu năm 2015), chính phủ nên tăng tỷ lệ ngân sách sử dụng để bảo vệ môi trường thông qua (a) đầu tư các công cụ kiểm soát bụi PM10; đồng thời (b) bù đắp số ngày hoạt động hạn chế cũng như bù đắp cho các bệnh nhân mắc viêm phế quản mãn tính, tử vong; vì đây là các đối tượng chính chịu ngoại tác tiêu cực từ việc sử dụng xăng trong các hoạt động giao thông đô thị.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................................ iii MỤC LỤC ............................................................................................................................ v DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH VẼ, HỘP ........................................................................................... xi CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1 1.1. Bối cảnh và vấn đề chính sách .................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu và Khung phân tích ............................................................ 3 1.6. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................................... 4 1.7. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 5 2.1. Thuế bảo vệ môi trường .............................................................................................. 5 2.2. Lý thuyết cầu tiêu dùng và sự hình thành hàm cầu .................................................... 6 2.3. Lý thuyết Kinh tế học về thuế ..................................................................................... 6 2.4. Lý thuyết Kinh tế học môi trường .............................................................................. 6 2.5. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................................ 8 2.5.1. Xác định độ co giãn cầu xăng theo giá và phân tích tác động kinh tế của chính sách tăng thuế xăng ....................................................................................................... 8 2.5.2. Định lượng sự thay đổi chi phí bệnh tật liên quan đến ô nhiễm không khí ......... 9 2.6. Tóm tắt chương ......................................................................................................... 12 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................................ 13 3.1. Sơ đồ nghiên cứu ...................................................................................................... 13
  8. vi 3.2. Lựa chọn mô hình nghiên cứu .................................................................................. 14 3.2.1. Mô hình AIDS .................................................................................................... 14 3.2.2. Lựa chọn các biến sử dụng trong mô hình ........................................................ 16 3.3. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................... 18 3.4. Thủ tục ước lượng mô hình ...................................................................................... 20 3.5. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................... 21 3.6. Tóm tắt chương ......................................................................................................... 23 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN ............................................ 24 4.1. Thống kê mô tả và so sánh các biến quan sát ........................................................... 24 4.2. Xây dựng hàm cầu xăng và xác định độ co giãn ...................................................... 25 4.2.1. Ước lượng mô hình hàm cầu cơ sở .................................................................... 25 4.2.2. Độ co giãn theo chi tiêu (thu nhập), độ co giãn theo giá riêng, độ co giãn theo giá chéo ........................................................................................................................ 29 4.3. So sánh kết quả ước lượng độ co giãn với một số nghiên cứu trước ........................ 31 4.4. Phân tích tác động kinh tế của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng ......................................................................................................................................... 33 4.5. Định lượng thay đổi chi phí sức khỏe do ô nhiễm không khí ................................... 37 4.5.1. Số trường hợp tử vong và bệnh tật .................................................................... 37 4.5.2. Giá trị kinh tế đơn vị chuyển đổi cho các tác động tử vong/bệnh tật ................ 41 4.5.3. Thay đổi chi phí sức khỏe do ô nhiễm không khí ............................................... 42 4.6. Phân tích chi phí lợi ích của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng 43 4.7. Giả thuyết double-dividend (Giả thuyết lợi ích kép) ................................................ 44 4.7.1. Giả thuyết lợi ích kép (double-dividend hypothesis) ......................................... 45 4.7.2. So sánh gánh nặng thuế tăng thêm giữa Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng và Thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam....................................................................... 46 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .................................. 48 5.1. Kết luận ..................................................................................................................... 48 5.2. Khuyến nghị chính sách ............................................................................................ 49 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 51
  9. vii PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 57 Phụ lục 1. Các tính chất của hàm cầu .............................................................................. 57 Phụ lục 2. Các mô hình nghiên cứu cầu tiêu dùng .......................................................... 58 Phụ lục 3. Tác động của việc tăng thuế ........................................................................... 59 Phụ lục 4. Tình trạng phi kinh tế ngoại tác ...................................................................... 62 Phụ lục 5. Tổng quan nghiên cứu - Độ co giãn của cầu theo giá và theo thu nhập ......... 63 Phụ lục 6. Định giá kinh tế đối với nguy cơ sức khỏe. Phương pháp COI – đo lường chi phí bệnh tật ....................................................................................................................... 65 Phụ lục 7. Tiếp cận Chuyển đổi lợi ích (The Benefit Transfer Approach - BTA) .......... 66 Phụ lục 8. Quy trình hai bước của Heckman ................................................................... 67 Phụ lục 9. Thống kê mô tả ............................................................................................... 69 Phụ lục 10. Độ co giãn của cầu theo giá chéo của các nhóm hàng hóa ........................... 72 Phụ lục 11. Phân tích tác động kinh tế của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng ........................................................................................................................... 73 Phụ lục 12. Số hộ có tiêu dùng xăng, Tỷ phần chi tiêu xăng và Chi tiêu xăng trung bình theo thu nhập (đối với các hộ có tiêu dùng xăng) ............................................................ 76 Phụ lục 13. Thay đổi nồng độ các tác nhân ô nhiễm từ hoạt động giao thông ................ 77 Phụ lục 14. Hệ số phản ứng liếu lượng ............................................................................ 79 Phụ lục 15. Tỷ lệ tử vong/mắc bệnh Việt Nam................................................................ 80 Phụ lục 16. Kết quả ước lượng số trường hợp tử vong/mắc bệnh ................................... 82 Phụ lục 17. Giá trị kinh tế đơn vị chuyển đổi Việt Nam 2014 ........................................ 87 Phụ lục 18. Kết quả ước lượng Chi phí sức khỏe giảm đi do ô nhiễm không khí ........... 88 Phụ lục 19. Phân tích chi phí lợi ích của chính sách tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng .................................................................................................................................. 93 Phụ lục 20. Giả thuyết lợi ích kép .................................................................................... 94 Phụ lục 21. So sánh gánh nặng thuế tăng thêm giữa Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng và Thuế thu nhập cá nhân ..................................................................................... 101
  10. viii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AIDS Almost Ideal Demand System Hệ thống hàm cầu gần như lý tưởng AQI Air Quality Index Chỉ số chất lượng không khí BTA The Benefit Transfer Approach Tiếp cận chuyển đổi lợi ích COI The Cost Of Illness Chi phí bệnh tật DRFs Dose-Response Functions Hàm liều lượng phản ứng LA/AIDS Linear Approximate Almost Ideal Hệ thống hàm cầu gần như lý tưởng, Demand System xấp xỉ tuyến tính QAIDS Quadratic Almost Ideal Demand Hệ thống hàm cầu gần như lý tưởng System bậc 2 SUR Seemingly Unrelated Regression TP.HCM Ho Chi Minh city Thành phố Hồ Chí Minh VHLSS Vietnam Household Living Standard Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Survey Nam