Luận văn Quản trị ngân hàng thương mại, một số vấn đề nhìn từ tình huống tái cơ cấu Ngân hàng Xây dựng Việt Nam
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản trị ngân hàng thương mại, một số vấn đề nhìn từ tình huống tái cơ cấu Ngân hàng Xây dựng Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_mot_so_van_de_nhin_tu.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Quản trị ngân hàng thương mại, một số vấn đề nhìn từ tình huống tái cơ cấu Ngân hàng Xây dựng Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT HỒ TRỌNG THẮNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHÌN TỪ TÌNH HUỐNG TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG XÂY DỰNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT HỒ TRỌNG THẮNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHÌN TỪ TÌNH HUỐNG TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG XÂY DỰNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ QUẾ GIANG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Học viên Hồ Trọng Thắng
- -ii- LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Trần Thị Quế Giang là người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi từng bước thực hiện luận văn này. Cảm ơn cô đã đưa ra những góp ý để đề tài đi đúng hướng. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến PGS. TS. Nguyễn Minh Kiều và TS. Huỳnh Thế Du, những người thầy đã có một buổi nói chuyện rất hữu ích giúp tôi định hướng đề tài và làm rõ vấn đề chính sách. Tôi cũng xin cảm ơn quý thầy cô và các anh chị công tác tại Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tạo mọi điều kiện để chúng tôi được thụ hưởng môi trường học thuật nghiêm túc. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đặc biệt là tập thể học viên lớp MPP8 đã động viên và góp ý giúp tôi hoàn thiện khung phân tích cho luận văn trong những buổi Seminar. Hồ Trọng Thắng
- -iii- TÓM TẮT LUẬN VĂN Thực tiễn hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng cho thấy đây là những đối tượng cần được quản lý, giám sát chặt chẽ, vì các doanh nghiệp này hoạt động có ảnh hưởng lớn đến sự ổn định xã hội, kinh tế đất nước và là những tổ chức có quyền lực rất lớn trong việc sử dụng, phân bổ nguồn vốn huy động từ xã hội. Tuy nhiên thời gian qua, những trục trặc về quản lý điều hành trong hệ thống tổ chức tín dụng đã tạo những bất ổn và tiềm ẩn rủi ro cho toàn hệ thống, làm mất lòng tin của các nhà đầu tư vào một thị trường tài chính lành mạnh. Nhìn nhận được những bất ổn, Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước đã xây dựng “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015" và thực hiện việc tái cơ cấu nhằm làm lành mạnh hệ thống. Sau bốn năm thực hiện, những bất ổn của hệ thống không những mất đi mà còn trầm trọng thêm. Nguyên nhân chính là do bất cân xứng thông tin trong hoạt động ngân hàng là quá lớn, vì bất cân xứng thông tin và những hệ quả của nó là rủi ro đạo đức hay tâm lý ỷ lại, lựa chọn ngược hay lựa chọn bất lợi, cùng với những mâu thuẫn về mối quan hệ ủy quyền – thừa hành luôn hiện hữu làm cho Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước gặp khó khăn trong quản lý, giám sát và tái cơ cấu hoạt động của các ngân hàng thương mại. Những vấn đề này có thể làm môi trường kinh doanh trở nên khó khăn và từ đó ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các ngân hàng thương mại như làm tăng nợ xấu, mất thanh khoản và cuối cùng là mất vốn chủ sở hữu. Nhất là trong giai đoạn tái cơ cấu các tổ chức tín dụng, vì tâm lý ỷ lại và lựa chọn ngược, lựa chọn bất lợi – một hệ quả của bất cân xứng thông tin – mà Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước lựa chọn người chưa phù hợp tham gia tái cơ cấu hệ thống ngân hàng làm cho tình hình ngày càng trầm trọng thêm. Từ phân tích trên, luận văn khuyến nghị Chính phủ nên tạo một môi trường ổn định để thị trường tài chính phát triển lành mạnh, công bằng, minh bạch thông qua các giải pháp nhằm làm giảm bất cân xứng thông tin như: công bố thông tin đầy đủ, kịp thời về các cá nhân, tổ chức tham gia tái cơ cấu các tổ chức tín dụng; tăng tính minh bạch trong hoạt động giám sát làm giảm thiểu rủi ro đạo đức trong hoạt động ngân hàng; xóa bỏ tâm lý ỷ lại của nhà đầu tư thông qua việc không bảo hộ, cho phá sản các ngân hàng thương mại yếu kém. Đồng thời, luận văn cũng đề xuất các biện pháp giúp các cán bộ ngân hàng chủ động hạn chế những yếu kém, tự bảo vệ mình trước những rủi ro đạo đức trong hoạt động để góp phần xây dựng hệ thống ngân hàng vững mạnh.
- -iv- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ....................................................................................................... iii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. vii Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH ............................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.2. Vấn đề nghiên cứu ...................................................................................................... 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi chính sách ................................................................ 3 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin số liệu .................................................. 4 1.6. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG ........................................................................... 5 2.1. Lý thuyết chung về quản trị công ty ........................................................................... 5 2.1.1. Các nguyên tắc về quản trị, điều hành công ty .................................................... 5 2.1.2. Nguyên tắc quản trị công ty đối với tổ chức ngân hàng ...................................... 6 2.2. Lý thuyết về thông tin bất cân xứng (vai trò người ủy quyền – người thừa hành) ..... 7 2.2.1. Chi phí ủy quyền của vốn cổ phần ..................................................................... 10 2.2.2. Chi phí ủy quyền của nợ .................................................................................... 10 2.2.3. Các hệ quả của bất cân xứng thông tin .............................................................. 11 Chương 3. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM .......................................................... 13 3.1. Khung pháp lý về quản trị công ty của các ngân hàng tại Việt Nam ........................ 13 3.1.1. Cơ cấu và tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát ........ 13 3.1.2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát ...... 14 3.1.3. Quy định về đạo đức nghề nghiệp ..................................................................... 14
- -v- 3.2. Vấn đề xử lý khủng hoảng và tái cơ cấu hệ thống ngân hàng .................................. 15 3.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ....................................................... 15 3.2.2. Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng ở Việt Nam ...................................................... 16 3.2.3. Khung pháp lý quy định mua NHTMCP với giá 0 đồng ................................... 17 Chương 4. TÌNH HUỐNG NGÂN HÀNG XÂY DỰNG VIỆT NAM .............................. 19 4.1. Khái quát trường hợp tự tái cơ cấu của Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ................. 19 4.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Xây dựng Việt Nam................................................... 19 4.1.2. Giới thiệu về cổ đông Phạm Công Danh ........................................................... 20 4.1.3. Giới thiệu hoạt động của Tổ Giám sát đặc biệt tại ngân hàng ........................... 22 4.2. Ủy quyền tác nghiệp và bất cân xứng thông tin........................................................ 23 4.2.1. Xung đột lợi ích giữa cổ đông lớn và cổ đông nhỏ ............................................ 23 4.2.2. Xung đột lợi ích giữa cổ đông lớn và người gửi tiền ......................................... 24 4.3. Các hậu quả của bất cân xứng thông tin trong hoạt động ngân hàng ....................... 25 4.3.1. Bất cân xứng thông tin trong hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát ...... 25 4.3.2. Vấn đề rủi ro đạo đức trong hoạt động ngân hàng ............................................. 26 4.4. Kết luận về những bất cập trong quản lý điều hành hệ thống ngân hàng ................. 30 Chương 5. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN ........................................... 33 5.1. Khuyến nghị chính sách ............................................................................................ 33 5.1.1. Công bố tiêu chí rõ ràng cho cá nhân, tổ chức tham gia tái cơ cấu ................... 33 5.1.2. Xóa bỏ tâm lý ỷ lại ............................................................................................. 34 5.1.3. Cán bộ ngân hàng cần trau dồi nâng cao nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp ....... 34 5.2. Kết luận ..................................................................................................................... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 36
- -vi- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Việt AMC.VNCB : Công ty Quản lý Nợ và Tài sản Ngân hàng Xây dựng Việt Nam Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn BIDV : Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam BKS : Ban Kiểm soát BGĐ : Ban Giám đốc CBBANK : Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Việt Nam TGĐ : Tổng Giám đốc CQTTGS : Cơ quan thanh tra giám sát CQCSĐT : Cơ quan cảnh sát điều tra, Bộ Công An CT.HĐQT : Chủ tịch Hội đồng quản trị GPBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu HĐQT : Hội đồng quản trị NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTMCP : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Oceanbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương PCD : Phạm Công Danh QTCT : Quản trị công ty Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TPBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong TĐ : Tập đoàn TGĐ : Tổng Giám đốc TGSĐB : Tổ Giám sát đặc biệt Trustbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín VĐL : Vốn điều lệ VNCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Xây Dựng Việt Nam
- -vii- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 2-1 Hệ thống quản trị công ty ....................................................................................... 6 Hình 2-2 Các mối quan hệ ủy quyền – thừa hành trong hoạt động NH ................................ 9 Hình 4-1 Mô tả sở hữu Doanh nghiệp – Ngân hàng – Cá nhân ........................................... 21 Hình 4-2 Mô tả dòng tiền PCD rút ra từ tài khoản của khách hàng tại VNCB. .................. 25 Hình 4-3 Mô tả đường đi của dòng tiền vay từ VNCB và 3 NH khác ................................ 27 Hình 4-4 Mô tả đường đi của dòng tiền ủy thác đầu tư. ...................................................... 28 Hình 4-5 Mô tả đường đi của dòng tiền thuê trụ sở VNCB ................................................. 29 Hình 4-6 Mô tả đường đi của dòng tiền đầu tư CoreBanking ............................................. 30
- -1- Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Năm 2015, là năm cuối cùng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) phải thực hiện việc tái cấu lại các tổ chức tín dụng (TCTD) yếu kém theo “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015" đã được Chính phủ (CP) phê duyệt.1 Trước đó, nền kinh tế đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng của các TCTD về vốn chủ sở hữu trên sổ sách, dư nợ cho vay, tổng tài sản, mạng lưới hoạt động. Tiếp đó do cạnh tranh không lành mạnh về lãi suất huy động, cho vay các công ty sân sau dẫn đến việc vi phạm quy định về đảm bảo an toàn hoạt động, mất thanh khoản, làm bùng nổ nợ xấu và tạo nên một giai đoạn bất ổn về kinh tế vĩ mô của Việt Nam. Những trục trặc của các TCTD bắt đầu hình thành từ giai đoạn 2005 – 2007, khi thị trường chứng khoán Việt Nam bùng nổ và cổ phiếu ngân hàng (NH) thời kỳ này được mệnh danh là cổ phiếu "vua", cổ đông các NH nóng lòng muốn tăng vốn với kỳ vọng khi được mua ưu đãi cổ phiếu mới sẽ bán lại để kiếm lời. Các đợt phát hành cổ phiếu được liên tục diễn ra làm cho vốn điều lệ NH tăng nhanh chóng. Hòa theo sự hứng khởi của thị trường chứng khoán, tháng 11/2006, CP sửa đổi quy định về mức vốn pháp định của các TCTD2 và thống nhất mức vốn pháp định cho ngân hàng thương mại (NHTM) là trên 3.000 tỷ đồng đến 31/12/2010. Giai đoạn 2008 – 2009, khủng hoảng tài chính nổ ra, thị trường chứng khoán đi xuống, các NHTM không thể tăng vốn theo đúng quy định, để tồn tại và không mất quyền kiểm soát, các cổ đông lớn tìm mọi cách rút vốn từ chính các NHTM do mình kiểm soát để mua cổ phần tăng vốn điều lệ. Đây chính là nguyên nhân hình thành nên những "siêu" cổ đông, những người chủ thật sự của NHTM. Vì để đảm bảo đúng tỷ lệ góp vốn tối đa theo quy định,3 đó là cổ đông cá nhân không sở hữu vượt quá 5% và cổ đông tổ chức không vượt quá 15% vốn điều lệ (VĐL) của một TCTD, những "siêu" cổ đông này đã dùng người thân, nhân viên dưới quyền đứng tên 1 NHNN (2012), “Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015”, theo QĐ 254/QĐ-TTg 2 Chính Phủ (2006), Nghị định 141/2006/NĐ-CP 3 Luật các tổ chức tín dụng 2010 – Điều 55