Luận văn Quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế - Qua thực tiễn tỉnh Thanh Hóa

pdf 116 trang Quỳnh Hoa 12/08/2025 200
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế - Qua thực tiễn tỉnh Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_hai_quan_doi_voi_hoat_dong_dau.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế - Qua thực tiễn tỉnh Thanh Hóa

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT LÊ ANH TUẤN QU¶N Lý NHµ N¦íC VÒ H¶I QUAN §èI VíI HO¹T §éNG §ÇU T¦ TRùC TIÕP T¹I KHU KINH TÕ - QUA THùC TIÔN TØNH THANH HãA Chuyên ngành: Lí luận và lịch sử nhà nƣớc và pháp luật Mã số: 60 38 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HOÀNG ANH HÀ NỘI - 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƢỜI CAM ĐOAN Lê Anh Tuấn
  3. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục bản đồ, sơ đồ MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP TẠI KHU KINH TẾ.............................................................................. 7 1.1. Khu kinh tế và hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế .................... 7 1.1.1. Khái niệm khu kinh tế ........................................................................... 7 1.1.2. Chính sách pháp luật và thực tiễn phát triển khu kinh tế ở Việt Nam ........... 9 1.1.3. Vai trò của khu kinh tế trong thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế và hoàn thiện pháp luật đầu tƣ ................................................................. 16 1.1.4. Đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ........................................................... 20 1.1.5. Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ......... 26 1.2. Quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ...................................................................................... 33 1.2.1. Khái niệm và nội dung quản lý nhà nƣớc về hải quan ........................ 33 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ....................................................................... 34 1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ................................................................... 42 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 43
  4. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HẢI QUAN ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP TẠI KHU KINH TẾ QUA THỰC TIỄN TỈNH THANH HÓA ................................. 44 2.1. Khái quát chung về khu kinh tế ở Thanh Hóa và cơ quan hải quan có thẩm quyền quản lý khu kinh tế ở Thanh Hóa ............................... 44 2.1.1. Khái quát chung về khu kinh tế ở Thanh Hóa .................................... 44 2.1.2. Cơ quan hải quan có thẩm quyền quản lý khu kinh tế ở Thanh Hóa ......... 45 2.2. Những kết quả đạt đƣợc trong quản lý hải quan đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc tại khu kinh tế ................................................... 49 2.2.1. Về cơ chế chính sách pháp luật ........................................................... 49 2.2.2. Về công tác nghiệp vụ hải quan .......................................................... 51 2.2.3. Về công tác cải cách hành chính ......................................................... 53 2.3. Những khó khăn, bất cập trong thực tiễn quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ....................................... 56 2.3.1. Các bất cập trong áp dụng về chính sách và pháp luật trong quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ........ 57 2.3.2. Các bất cập trong kiểm tra, giám sát, quản lý hàng hóa ..................... 67 2.4. Nguyên nhân của những khó khăn, bất cập trong quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ................... 71 2.4.1. Nguyên nhân từ hệ thống pháp luật .................................................... 71 2.4.2. Nguyên nhân từ cơ chế tổ chức thực hiện pháp luật ........................... 73 2.4.3. Nguyên nhân từ phía năng lực, ý thức của cán bộ công chức hải quan và nguyên nhân khác .................................................................. 73 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 74 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HẢI QUAN ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP TẠI KHU KINH TẾ ............................................................................................. 75
  5. 3.1. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ............................... 75 3.1.1. Quản lý nhà nƣớc về hải quan phải khuyến khích phát triển hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ................................................... 75 3.1.2. Quản lý nhà nƣớc về hải quan phải đảm bảo phát triển hài hòa vùng miền, kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội....... 75 3.1.3. Quản lý nhà nƣớc về hải quan phải đảm bảo công khai minh bạch......... 77 3.1.4. Quản lý nhà nƣớc về hải quan phải góp phần nâng cao năng lực hiệu quả và tính chịu trách nhiệm của bộ máy hành chính ................. 78 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hoạt động đầu tƣ trực tiếp tại khu kinh tế ..................................... 78 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện pháp luật ........................................................... 78 3.2.2. Giải pháp tăng cƣờng năng lực của cơ quan hải quan ........................ 86 3.2.3. Giải pháp về cơ chế phối hợp của các cơ quan ban ngành trong quản lý nhà nƣớc tại khu kinh tế ......................................................... 89 3.2.4. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật tới doanh nghiệp .................................................................. 92 3.2.5. Giải pháp tăng cƣờng năng lực và hiệu quả của các công cụ kiểm tra, thanh tra, kiểm soát việc chấp hành pháp luật, chính sách của nhà đầu tƣ ............................................................................................ 93 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 94 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT APEC: Asia Pacific Economic Cooperation-Diễn đàn Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng ASEAN: Association of Southeast Asia Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN: Doanh nghiệp DWT: Deadweight tonnage - đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thủy tính bằng tấn ĐTNN: Đầu tƣ nƣớc ngoài FDI: Foreign Direct Investment - Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GATT: General Agreement on Tariffs and Trade - Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại HQ: Hải quan HQCK: Hải quan cửa khẩu KTT: Khu kinh tế KCN: Khu công nghiệp KCX: Khu chế xuất NKD: Nhập kinh doanh. NĐT-NPT: Nhập đầu tƣ nộp thuế ODA: Official Development Assistant - (Hỗ trợ phát triển chính thức) QLNN: Quản lý nhà nƣớc TSCĐ: Tài sản cố định TNHH: Trách nhiệm hữu hạn VNACCS/VCIS: Hệ thống thông quan tự động (do Nhật Bản tài trợ) WCO: World Customs Organization -Tổ chức Hải quan thế giới. WTO: World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới XNC: Xuất nhập cảnh XNK: Xuất nhập khẩu
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1: Các Khu KT đƣợc ƣu tiên phát triển 15 Bảng 1.2: Bảng số lƣợng Dự án cấp giấy chứng nhận đầu tƣ, vốn đầu tƣ, diện tích sử dụng đất tại KKT Nghi Sơn, (từ 2006 – 2014) 16 Bảng 1.3: Các Dự án đầu tƣ đã và đang làm thủ tục hải quan nhập khẩu máy móc thiết bị qua Đội thủ tục hải quan Cảng Nghi Sơn 22 Bảng 2.1: Tình hình năng lực và trình độ của CBCC Đội thủ tục hải quan Cảng Nghi Sơn tại 31/8/2014 51 Bảng 2.2: Kết quả thực hiện nhiệm vụ Hải quan Nghi sơn 56
  8. DANH MỤC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ Số hiệu bản đồ, Tên bản đồ, sơ đồ Trang sơ đồ Bản đồ 1.1: Bản đồ phân bổ các KKT ven biển 12 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thƣơng mại (ban hành kèm theo Quyết định 988/QĐ-TCHQ, 28/3/2014) 39 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức thực hiện nhiệm vụ tại Đội thủ tục Hải quan cảng Nghi sơn 48
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh Hóa là một trong những tỉnh lớn của Việt Nam có đầy đủ tiềm năng và lợi thế để thu hút đầu tƣ và phát triển công nghiệp. Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 trở thành tỉnh công nghiệp, Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVII đã xác định phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao là chƣơng trình kinh tế quan trọng hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Với những tiềm năng và lợi thế vƣợt trội, năm 2012, Khu kinh tế Nghi Sơn đã đƣợc xếp vào danh mục 5 khu kinh tế trọng điểm của cả nƣớc. Đây cũng là điều kiện thuận lợi để tỉnh Thanh Hóa tranh thủ đƣợc nguồn lực từ Trung ƣơng và cân đối nguồn lực địa phƣơng để đầu tƣ xây dựng khu kinh tế một cách đồng bộ, tạo ra sức cạnh tranh cao, đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tƣ. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với một quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng hiện nay, thì việc thu hút đầu tƣ nhất là đầu tƣ nƣớc ngoài nhằm tạo ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xã hội, giải quyết việc làm, ổn định đời sống chính trị - xã hội đang là vấn đề đƣợc Đảng, Nhà nƣớc hết sức quan tâm. Luật Đầu tƣ, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật quản lý thuế; Luật Hải quan và các Nghị định của Chính phủ, Thông tƣ hƣớng dẫn của các Bộ, ngành đã cởi bỏ đƣợc nhiều rào cản trong thủ tục hành chính đối với việc đăng ký thủ tục cấp chứng nhận đầu tƣ; đăng ký miễn thuế; thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, phụ tùng, linh kiện đi kèm, vật tƣ chế tạo máy móc, thiết bị,... tạo tài sản cố định. Ngoài ra, công cuộc hiện đại hoá, cải cách thủ tục hành chính, sự đổi mới, phát triển về công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính, công quyền nói chung cũng nhƣ cơ quan hải quan nói riêng cùng với ý thức, tƣ tƣởng của 1
  10. những ngƣời quản lý cũng đã góp phần hết sức quan trọng, tạo thuận lợi, rút ngắn thời gian làm thủ tục, giảm chi phí cho các nhà đầu tƣ trong các thủ tục hành chính, tạo tiếng nói đồng thuận giữa các cơ quan quản lý và nhà đầu tƣ. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn không ít những tồn tại cả chủ quan lẫn khách quan của nhà quản lý, nhà đầu tƣ và bất cập trong chính sách quản lý, đó là: Nhiều chính sách đầu tƣ, chế độ ƣu đãi miễn thuế còn chƣa rõ ràng, cụ thể và đồng bộ dẫn đến có nhiều cách hiểu khác nhau, thậm chí còn thiếu qui phạm, bất cập, chồng chéo giữa các ngành quản lý với nhau dẫn đến việc xử lý thiếu công bằng, thiếu minh bạch cho các doanh nghiệp gây khiếu kiện, khiếu nại kéo dài, ảnh hƣởng không nhỏ tới hoạt động đầu tƣ; không ít doanh nghiệp lợi dụng chính sách ƣu đãi miễn thuế để nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng hoá miễn thuế bán ra thị trƣờng kiếm lời, thu lợi bất chính; hoặc nhập khẩu thiết bị, công nghệ lạc hậu vào Việt Nam, một bộ phận không nhỏ cán bộ công chức làm công tác quản lý có thái độ gây sách nhiễu, phiền hà trong các thủ tục hành chính (thủ tục cấp chứng nhận đầu tƣ, thủ tục hải quan, thủ tục miễn thuế,...) để trục lợi cá nhân; việc nghiên cứu, hệ thống hoá pháp luật đầu tƣ, nhất là pháp luật về thủ tục hải quan, thủ tục ƣu đãi miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ chƣa đƣợc nhiều các cấp, ngành chú trọng đầu tƣ một cách bài bản, khoa học. Trong bối cảnh đó, việc yêu cầu đơn giản và hài hòa hóa thủ tục hải quan đang là vấn đề cấp thiết đối với tỉnh Thanh Hóa, Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa nói riêng, với cả nƣớc nói chung. Để có đƣợc những giải pháp khoa học, hợp lý nhằm vừa đảm bảo quản lý chặt chẽ các hoạt động đầu tƣ, đặc biệt là lĩnh vực ƣu đãi về thuế, vừa tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho các nhà đầu tƣ, đòi hỏi phải nhận thức đúng đắn về lý luận và đánh giá đúng thực tiễn hoạt động đầu tƣ, về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ nói chung và về quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hoạt động đầu tƣ trực 2