Luận văn Quản lý nhà nước về công tác dân tộc - Qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh

pdf 110 trang Quỳnh Hoa 12/08/2025 260
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý nhà nước về công tác dân tộc - Qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_cong_tac_dan_toc_qua_thuc_tien.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý nhà nước về công tác dân tộc - Qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT VŨ THỊ THANH NHÀN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC - QUA THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử nhà nƣớc và pháp luật Mã số: 60 38 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LƢƠNG THANH CƢỜNG HÀ NỘI - 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Các khuyến nghị khoa học được rút ra từ quá trình nghiên cứu đề tài, không có sự sao chép từ các công trình nghiên cứu khác. NGƢỜI CAM ĐOAN Vũ Thị Thanh Nhàn
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC .................................................................................. 7 1.1. Dân tộc ................................................................................................. 7 1.1.1. Quan niệm về dân tộc ........................................................................... 7 1.1.2. Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc ........................................................................ 8 1.1.3. Chính sách dân tộc và sự vận dụng quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc vào thực tiễn công tác dân tộc ở nƣớc ta hiện nay ................................................... 11 1.2. Quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc............................................ 14 1.2.1. Quan niệm chung về quản lý nhà nƣớc .............................................. 14 1.2.2. Cấu thành quản lý nhà nƣớ c về công tác dân tôc̣ ............................... 15 1.2.3. Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc ................. 18 1.2.4. Bộ máy QLNN về công tác dân tộc ................................................... 20 1.2.5. Nội dung QLNN về công tác dân tộc ................................................. 25 1.3. Những yếu tố tác động đến QLNN về công tác dân tộc ................ 27 1.3.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 27 1.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 31 Kết luận Chƣơng 1 ........................................................................................ 33
  4. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ..................... 34 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 34 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh tỉnh quảng ninh .......................................................................................... 34 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội vùng dân tộc, miền núi; công tác định canh, định cƣ và vấn đề nhân dân qua lại biên giới tỉnh Quảng Ninh trong những năm qua ................................................................. 36 2.2. Thực tế hoạt động quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian qua ............................... 40 2.2.1. Cơ quan công tác dân tộc thuộc UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 40 2.2.2. Hoạt động ban hành văn bản quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc ...... 44 2.2.3. Thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............. 48 2.2.4. Hƣớng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách, chƣơng trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số ................................................... 54 2.2.5. Tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia việc thực hiện chính sách dân tộc .............................................................................. 54 2.2.6. Quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ ............................................... 57 2.3. Đánh giá chung đối với quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các kinh nghiệm ....................... 60 2.3.1. Những ƣu điểm và nguyên nhân ........................................................ 60 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 62 2.3.3. Kinh nghiệm từ thực tế quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 68 Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................ 71
  5. Chƣơng 3: TIẾP TỤC HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ...................................................................... 73 3.1. Nhu cầu tiếp tục hoạt động QLNN về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 73 3.1.1. Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội ....................................... 73 3.1.2. Đáp ứng nhu cầu xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền ............................ 75 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động QLNN về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 75 3.2.1. Hoàn thiện pháp luật về công tác dân tộc ......................................... 75 3.2.2. Kiện toàn bộ máy QLNN về công tác dân tộc ................................... 80 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức làm công tác dân tộc.......... 81 3.2.4. Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc ................................................................................................ 83 3.2.5. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức trong quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc .................................................................... 84 3.2.6. Thực hiện tốt việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với quản lý nhà nƣớc về công tác dân tộc ............................................................. 85 Kết luận Chƣơng 3 ........................................................................................ 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 91 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANQP: An ninh quốc phòng CBCCVC: Cán bộ, công chức, viên chức CQĐP: Chính quyền địa phƣơng CSDT: Chính sách dân tộc CT 134: Chƣơng trình 134 CT 135: Chƣơng trình 135 DTTS: Dân tộc thiểu số ĐBKK: Đặc biệt khó khăn HĐND: Hội đồng nhân dân MTTQ: Mặt trận tổ quốc QLNN: Quản lý nhà nƣớc QPPL: Quy phạm pháp luật UBND: Ủy ban nhân dân XHCN: Xã hội chủ nghĩa
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả thực hiện di dân các năm 2006-2011 ......................... 38 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ bố trí dân cƣ các vùng giai đoạn 2006 -2011 ................. 39 Biểu 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy và biên chế cơ quan ............................. 40 Biểu 2.4. Số liệu đội ngũ CBCCVC là ngƣời DTTS............................... 57 Biểu số 2.5. Tỷ lệ CBCCVC là ngƣời DTTS cơ quan ................................. 58
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm 54 dân tộc anh em, trong đó có 53 dân tộc thiểu số. Các DTTS ở nƣớc ta chiếm 13,8% dân số cả nƣớc, phân bố trên địa bàn rộng lớn với 3/4 lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở vùng miền núi, biên giới có vị trí chiến lƣợc quan trọng về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng và môi trƣờng sinh thái. Đồng bào dân tộc luôn phát huy truyền thống đoàn kết, yêu thƣơng, giúp đỡ lẫn nhau, kề vai sát cánh trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm, khắc phục thiên tai và xây dựng đất nƣớc. Công tác dân tộc và đoàn kết dân tộc có vị trí chiến lƣợc lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của nƣớc ta. Thực hiện CSDT, chăm lo đời sống của đồng bào các DTTS không chỉ là trách nhiệm, nghĩa vụ mà còn là tình cảm đền ơn, đáp nghĩa của Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân ta. Tỉnh Quảng Ninh là một tỉnh miền núi, có 14 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm 04 thành phố, 01 thị xã, 09 huyện) với 186 xã, phƣờng, thị trấn. Theo số liệu tổng điều tra dân số tại thời điểm 01/4/2009, dân số tỉnh Quảng Ninh có 1.144.381 ngƣời với 22 thành phần dân tộc. Trong đó có 21 DTTS với 143.278 ngƣời, chiếm 12,52% dân số toàn tỉnh, cƣ trú trên địa bàn rộng lớn (hơn 85% diện tích của tỉnh), có vị trí trọng yếu về an ninh, quốc phòng. Trong những năm qua, công tác dân tộc của tỉnh đƣợc chăm lo. Các cấp đã quan tâm đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi, hải đảo, hỗ trợ các xã nghèo khó khăn; bồi dƣỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ và hệ thống chính trị vùng dân tộc, miền núi; có nhiều biện pháp để đồng bào dân tộc định canh, định cƣ, phát triển sản xuất, ổn định đời sống. Đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào vùng dân tộc, miền núi đƣợc cải thiện. Đồng bào yên tâm, phấn khởi, tin tƣởng vào chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp 1
  9. luật của Nhà nƣớc. Đoàn kết dân tộc đƣợc củng cố, tiến bộ; an ninh, quốc phòng đƣợc giữ vững. Tuy vậy, so với mặt bằng chung của tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội vùng dân tộc, miền núi, biên giới, biển đảo, nhất là ở các xã, thôn, bản ở vùng sâu, vùng xa, biên giới của tỉnh Quảng Ninh còn nhiều khó khăn. Việc thực hiện QLNN lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh tuy có nhiều cố gắng, song còn có những tồn tại, hạn chế. Tình hình quốc tế và trong nƣớc có những diễn biến phức tạp, tiềm ẩn những nguy cơ khó lƣờng ở lĩnh vực dân tộc, tôn giáo. Một số hoạt động tôn giáo có những diễn biến phức tạp, có thể tạo nên những yếu tố gây mất ổn định. Các thế lực thù địch đang ra sức chống phá sự nghiệp cách mạng của Đảng, công cuộc đổi mới của đất nƣớc với các chiêu bài “diễn biến hòa bình”, “tự chuyển hóa”, trên cơ sở lợi dụng các vấn đề nhân quyền, dân tộc, tôn giáo. Địa bàn vùng dân tộc, miền núi, biên giới, biển đảo của tỉnh luôn tiềm ẩn nguy cơ bị các thế lực thù địch lợi dụng. Từ những lý do trên, việc nghiên cứu QLNN về công tác dân tộc ở Quảng Ninh để đƣa ra các đề xuất góp phần hoàn thiện QLNN đối với công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là rất cần thiết để phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc, miền núi, biên giới, biển đảo bền vững. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài “Vấn đề dân tộc và đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam”[23]. Công tác dân tộc là lĩnh vực công tác rộng lớn từ nghiên cứu, tham mƣu cho Đảng và Nhà nƣớc trong hoạch định các chủ trƣơng, chính sách, phát luật về vấn đề dân tộc đến tuyên truyền vận động và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật, các chƣơng trình tác động trực tiếp đến các quan hệ tộc ngƣời nhằm phát triển toàn diện về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã 2
  10. hội và ANQP các vùng dân tộc, miền núi. Do vị trí quan trọng của vấn đề dân tộc, công tác dân tộc cùng những đặc thù của lĩnh vực quan hệ tộc ngƣời đòi hỏi sự tham gia của tất cả các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị “công tác dân tộc và thực hiện CSDT là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị”[18]. Tính đa dạng của đối tƣợng quản lý, tính phức tạp trong quản lý liên ngành đang đặt ra nhiều vấn đề về lý luận và thực tiễn cần nghiên cứu tổng kết. Trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn liên quan đến vấn đề dân tộc, quan hệ dân tộc, CSDT và công tác dân tộc ở nƣớc ta góp phần tích cực vào việc tham mƣu cho Đảng và Nhà nƣớc trong hoạch định chính sách, pháp luật về vấn đề dân tộc, tổng kết thực hiện CSDT, giải quyết các quan hệ tộc ngƣời nhằm thực hiện đại đoàn kết các dân tộc. Trong đó, có thể kể đến nhƣ: - Các dân tộc thiểu số Việt Nam thế kỷ XX – NXB Chính trị Quốc gia ấn hành năm 2001; - 55 năm công tác dân tộc và miền núi (1946-2001) - Ủy ban Dân tộc; - Vấn đề dân tộc và định hướng xây dựng chính sách dân tộc trong thời kỳ công nghiệp hóa – NXB Chính trị Quốc gia – 2002) của Viện nghiên cứu chính sách dân tộc và miền núi (nay là Viện Dân tộc); - Quan hệ giữa các tộc người trong một quốc gia dân tộc – GS. Đặng Nghiêm Vạn – NXB Chính trị Quốc gia năm 1993; - Dân số và dân tộc tộc người ở Việt Nam – GS. Khổng Diễn - NXB Khoa học xã hội năm 1995; - Mấy vấn đề về lý luận và thực tiễn cấp bách liên quan đến quan hệ dân tộc hiện nay – GS. Phan Hữu Dật – NXB Chính trị Quốc gia, năm 2001; - Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc - Ủy ban Dân tộc – NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật, năm 2013; 3