Luận văn Quản lý của chính quyền tỉnh về hoạt động đối ngoại qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý của chính quyền tỉnh về hoạt động đối ngoại qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_quan_ly_cua_chinh_quyen_tinh_ve_hoat_dong_doi_ngoai.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý của chính quyền tỉnh về hoạt động đối ngoại qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND : Hội đồng nhân dân CQĐP : Chính quyền địa phương XHCN : Xã hội chủ nghĩa QPPL : Quy phạm pháp luật QLNN : Quản lý nhà nước UBND : Ủy ban nhân dân 5
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các chữ viết tắt Mục lục PHẦ N MỞ ĐẦ U 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ N QUẢ N LÝ VỀ HOẠ T ĐỘ NG ĐỐI NGOẠI CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH ................................11 1.1 Khái quát về đối ngoại ...........................................................................11 1.1.1. Quan niệ m về hoạ t độ ng đố i ngoạ i ...........................................................11 1.1.2. Đối ngoại một chức năng của Nhà nước ..................................................12 1.1.3. Đối ngoại một nhiệm vụ của chính quyền cấp tỉnh ................................13.. 1.1.4. Mố i quan hệ giữ a chứ c năng đố i ngoạ i vớ i cá c chứ c năng khá c của Nhà nước ............................................................................................15 1.2. Quản lý về hoạt động đối ngoại của chính quyền cấp tỉnh .................16 1.2.1. Quan niệ m về chí nh quyề n cấ p tỉ nh .........................................................16 1.2.2. Đị a vị phá p lý , chứ c năng, nhiệ m vụ , quyề n hạ n, tổ chứ c bộ má y của chính quyền cấp tỉnh trong hoạt động đố i ngoạ i ...............................20 1.2.3. Khái niệm quản lý về hoạt động đối ngoại của chính quyền cấp ..............tỉnh 23 1.2.4. Đặc điểm quản lý về hoạt động đối ngoại của chính quyền cấp t ..............ỉnh 25 1.2.5. Nộ i dung quả n lý về hoạ t độ ng đố i ngo ac̣ iủa chính quyền cấp tỉn h..............28 1.2.6. Pháp luật về hoạt động đối ngoại .............................................................29 1.2.7. Mố i quan hệ giữ a quả n lý về hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n cấ p tỉ nh vớ i hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n trung ươ ........................ng 31 1.3. Vai trò của quản lý về hoạt động đối ngoại của chính quyền cấ p tỉ nh ................................................................................................34.... 1.3.1. Thự c hiệ n chứ c năng , nhiệ m vụ , quyề n hạ n củ a chí nh quyề n cấ p tỉnh ............................................................................................................34 1.3.2. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh .........................36 1.3.3. Thúc đẩy sự phát triển của ngoại giao nhân dân ......................................37 6
- Chƣơng 2: THỰ C TRẠ NG QUẢ N LÝ VỀ HOẠ T ĐỘ NG ĐỐ I NGOẠI CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH QUẢNG NIN ............................H 39 2.1. Nhƣ̃ ng yế u tố tá c độ ng đế n hoạ t độ ng đố i ngoạ i trên đị a bà n tỉnh Quảng Ninh .....................................................................................39 2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................39 2.1.2. Điề u kiệ n kinh tế – xã hội ........................................................................40 2.1.3. Dân cư .......................................................................................................42 2.1.4. Tổ chức bộ máy của chính quyền tỉnh Quảng Ninh ................................42 . 2.2. Kế t quả tổ chứ c quả n lý hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a tỉ nh Quả ng Ninh ..........................................................................................................44 2.2.1. Công tá c ban hà nh văn bả n trong hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a Hộ i đồ ng nhân dân và Ủ y ban nhân dân tỉ nh Quả ng Ninh .............................44 2.2.2. Tổ chứ c bộ má y, bố trí nhân sự cho hoạ t độ ng đố i ngoạ i ........................50 2.2.3. Nhữ ng tá c độ ng tí ch cự c từ công tá c quả n lý hoạ t độ ng đố i ngoạ i đến sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Quảng Ninh ..........................58 2.3. Nhƣ̃ ng hạ n chế và nguyên nhân trong quả n lý về hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n tỉ nh Quả ng Ninh .......................................69 2.3.1. Nhữ ng hạ n chế ..........................................................................................69 2.3.2. Nguyên nhân .............................................................................................78 2.3.3. Bài học kinh nghiệm .................................................................................81 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚ NG , GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆ U QUẢ , HIỆ U LƢ̣ C QUẢ N LÝ VỀ HOẠ T ĐỘ NG ĐỐ I NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ...........................................................84 3.1. Yêu cầ u để nâng cao hiệ u lƣ̣ c , hiệ u quả công tá c quả n lý về hoạt động đối ngoại của chính quyền cấp tỉnh ................................84.... 3.1.1. Thự c hiệ n tố t chứ c năng đố i ngoạ i phụ c vụ phá t triể n kinh tế – xã hội ở địa bàn cấp tỉnh trong xu hướng hội nhập ................................84.. 3.1.2. Nâng cao vị thê ́của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Na ...........m 87 3.1.3. Tăng cườ ng tí nh chủ độ ng, sáng tạo của chính quyền địa phương trong hoạ t độ ng đố i ngoạ i .........................................................................89 3.2. Phƣơng hƣớ ng nâng cao hiệ u lƣ̣ c , hiệ u quả công tá c quả n lý về hoạt động đối ngoại của chính quyền tỉnh Quảng Ninh ................89 7
- 3.2.1 Đẩy mạnh công tác phân cấp quản lý về hoạt động đối ngoại giữ a chí nh quyề n Trung ương và chí nh quyề n cấ p tỉ nh ...........................89 3.2.2. Tăng cườ ng sự phố i hợ p trong hoạ t độ ng đố i ngoạ i giữ a chí nh quyề n Trung ương và chí nh quyề n cấ p tỉ nh .............................................91 3.2.3. Tăng cườ ng sự phố i hợ p giữ a cá c cơ quan , ban ngà nh trên đị a bàn cấp tỉnh với cơ quan thực hiện chức năng quản lý về hoạt độ ng đố i ngoạ i cấ p tỉ nh ............................................................................93 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả , hiệ u lƣ̣ c công tá c quả n lý về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh ..................................................94 3.3.1. Hoàn thiện pháp luật về đối ngoại ............................................................94 3.3.2. Hoàn thiện bộ máy làm công tác quản lý về hoạt động đố i ngoạ i của chính quyền cấp tỉnh ..........................................................................95 3.3.3. Đà o tạ o, bồ i dưỡ ng nâng cao năng lự c cho độ i ngũ cá n bộ , công chứ c là m công tá c quả n lý về đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n cấ p tỉ n...............h 97 3.3.4. Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ cho hoạ t độ ng đố i ngoạ i trên đị a bàn tỉnh ................................................................................................98..... 3.3.5. Tăng cườ ng giá m sá ,t kiể m tra, thanh tra củ a cá c cơ quan chứ c năng trong quả n lý về hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n cấ p t i.....................̉ nh 99 3.3.6. Mở rộ ng quan hệ hợ p tá c quố c tế phụ c vụ công tá c đố i ngoạ i ................100 KẾT LUẬN .............................................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO 8
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự nghiệp đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng đã đạt những thành tựu hết sức to lớn đưa Việt Nam từ một nước nghèo nàn, lạc hậu và bị cô lập với thế giới trở thành một nước đang trên đà phát triển về mọi mặt, có uy tín trên trường quốc tế. Trong đó phải kể đến sự đóng góp quan trọng của đối ngoại đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Đánh giá các thành tựu đạt được của công tác đối ngoại với sự nghiệp đổi mới, Văn kiện Đại hội đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: Nước ta tăng cường quan hệ hữu nghị hợp tác nhiều mặt với các nước XHCN, các láng giềng, các nước bạn bè truyền thống, tham gia tích cực các hoạt động thúc đẩy hợp tác cùng có lợi trong hiệp hội Đông Nam Á (ASEAN) và diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (APEC); tăng cường quan hệ với các nước, nhiều nước, nhiều tổ chức khu vực quốc tế khác; có quan hệ thương mại với 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài [7] đến nay dưới sự lãnh ạđ o tài tình của Đảng và Nhà nước ta đưa nước tà từ nước bị cấm vận và hầu như bị cô lập, trở thành thành viên tích cực của ASEAN, của Liên hợp quốc, WTO Có nhiều mốc son đánh ấd u sự trưởng thành và phát triển chưa từng thấy của đất nước. Kế thừa những thành tựu đạt được của công tác ốđ i ngoại với sự nghiệp xây dựng đất nước trong điều kiện Việt Nam đã hội nhập sâu rộng và là một phần không thể thiếu được của thế giới, đối ngoại của Nhà nước Việt Nam nói chung và của các Bộ, Ngành, địa phương trên lãnh thổ đang từng bước hoàn thiện và phát triển với sự quan tâm thích đángủ c a chính quyền các cấp. Nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, tỉnh Quảng Ninh có vị trí địa chiến lược đặc biệt, một mặt giáp biển Đông, một mặt giáp nước CHND Trung Hoa, 1
- là một đỉnh trong tam giác phát triển kinh tế Hà Nội- Hải Phòng - Quảng Ninh, có Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới với cảnh quan độc nhất vô nhị, có hệ thống cảng biển kết nối đối với các nước Đông Nam Á và thế giới phục vụ cho ngành công nghiệp khai thác và chế biến than chiếm hơn 90% sản lượng của cả nước... Đó là những điều kiện quan trọng đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung và sự phát triển đối ngoại của tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Những năm qua kinh tế -xã hội của tỉnh Quảng Ninh có sự tăng trưởng đáng ghi nhận, tiếp tục giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế, an ninh quốc phòng ổn định và quan hệ quốc tế tiếp tục được mở rộng, tỉnh đã tham gia vào nhiều diễn đàn hợp tác song và đa phương với các tổ chức quốc tế khu vực và thế giới, họat động kinh tế, văn hoá đối ngoại được mở rộng, công tác phân giới cắm mốc và quản lý biên giới đất liền với nước CHND Trung Hoa thuộc địa bàn tỉnh được thực hiện nghiêm túc và hiệu quả, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia tạo tiền đề cho quan hệ song phương phát triển về mọi mặt, làm tốt công tác quảng bá hình ảnh của tỉnh và Vịnh Hạ Long đến với bạn bè và cộng đồng quốc tế... Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được như đã nêu trên. Đối ngoại tỉnh Quảng Ninh chưa thực sự khai thác tốt các điều kiện thuận lợi, các tiềm năng thế mạnh của địa phương để đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội và quảng bá hình ảnh của địa phương, chưa khẳng định được vị trí thực sự của mình trong cơ cấu các thành tố quản lý nhà nước của địa phương; hơn nữa quản lý hoạt động đối ngoại chưa tập trung thống nhất trong toàn tỉnh, chưa có sự phân công, phân nhiệm vụ rõ ràng giữa các ngành, địa phương trong công tác đối ngoại. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác đối ngoại hiện nay còn thiếu, yếu và không đồng bộ, thể hiện nhiều bất cập trong quá trình thực hiện... Những hạn chế, yếu kém, bất cập trên đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng hiệu quả công tác đối ngoại của địa phương trong giai đoạn vừa 2
- qua, giai đoạn đất nước ta đã hội nhập sâu rộng với khu vực và thế giới. Vì vậy, để khắc phục những tồn tại, hạn chế và bất cập nêu trên và xây dựng nền móng cơ sở pháp lý giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại theo các quy định hiện hành và đáp ứng yêu cầu thực tế của địa phương trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Đó cũng là lý do tôi lựa chọn đề tài “Quản lý của chính quyền tỉnh về hoạt động đối ngoại qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn cao học luậ t của mình, vớ i hy vọ ng gó p phầ n là m rõ hơn về mặ t lý luậ n cũ ng như thự c tiễ n công tá c quả n lý đố i ngoạ i của chính quyền địa phương cấ p tỉ nh trong điề u kiệ n hiệ n nay. Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, các quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại, pháp luật về đối ngoại, thực trạng quản lý đối ngoại của tỉnh Quảng Ninh hiện nay...nhằm đánh giá những kết quả tích cực đã đạt được và tìm ra những hạn chế, tồn tại nguyên nhân trong công tác đối ngoại, đồng thời rút ra những kinh nghiệm và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành và quản lý hoạt động đối ngoại của địa phương trong thời gian tới. 2.Tình hình nghiên cứu đề tài Việt Nam đã hội nhập sâu rộng với thế giới, công tác đối ngoại càng trở quan trọng và cấp thiết hơn bao giờ hết bởi đối ngoại là một chức năng không thể tách rời với chức năng đối nội của Nhà nước. Đây cũng là vấn đề được các nhà khoa học, nhà nghiên cứu quan tâm đặt vấn đề trong nhiều cuộc hội thảo, tạp chí và nghiên cứu chuyên ngành, báo cáo đánh giátổng kết. Tuy nhiên, phải khẳng định rằng nghiên cứu tổng thể về đối ngoại đã khó bởi đó là một phạm vi rộng mới, nó yêu cầu người nghiên cứu phải có một sự tìm tòi thực sự và hiểu biết sâu rộng và có phương pháp nghiên ức u vừa khoa học vừa logic thì nghiên cứu về hoạt động đối ngoại địa phương và công tác quản lý hoạt động đối ngoại địa phương lại càng khó hơn bởi đây là một nhiệm vụ đã hình thành ừt 3
- rất lâu song lại thiếu cơ sở pháp lý quy ịđ nh, điều chỉnh. Trong thực tế đã có ấr t nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực hoạt động đối ngoại đã được công bố, gồm các công trình nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp nhà nước, các luận văn Tiến sỹ, Thạc sỹ liên quan đến nội dung nghiên cứu như: - Nhóm tài liệu nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cứu về chính sách đối ngoại quốc gia, các chủ trương và đường lối hoặc đề tài có lý luận và đối ngoại chuyên sâu của Việt Nam như: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về lợi ích dân tộc trong quá trình hội nhập quôc tế - luận văn thạc sỹ của Trương Cộng Hoà, ngoại giao nhân dân Việt Nam thực trạng và các vấn đề đặt ra - Luận văn thạc sỹ của Đào Ngọc Ninh, Vai trò của đối ngoại với phát triển kinh tế của Việt Nam trong quá trình hội nhập, Quan hệ Việt Nam- Trung Quốc kể từ sau khi hai nước bình thường hoá quan hệ đến nay, Nguyễn Đình Bin “ Ngoại giao Việt Nam 1945- 2000”. - Nhóm tài liệu nghiên cứu thứ hai: Nghiên cứu về địa vị pháp lý của chính quyền tỉnh trong vai trò là một cấp quản lý nhà nước: Lê Minh Thông, đổi mới tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp, tổ chức đơn vị hành chính lãnh thổ, cơ sở của cải cách chính quyền địa phương, cải cách hành chính với phân cấp quản lý những vấn đề bứt phá mới, phân cấp quản lý và địa vị pháp lý của chính quyền địa phương trong quá trình cải cách bộ máy nhà nước ở Việt Nam- Luận án Tiến sỹ của Trần Thị Diệu Oanh, Đề tài do PGS Tiến sỹ Lê Thị Vân Hạnh là chủ đề tài với tên gọi “Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn xây dựng mô hình cơ cấu bộ máy chính quyền địa phương theo tinh thần Nghị quyết Trung ương”, “ Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay” của Viện nghiên cứu và pháp luật... - Nhóm tài liệu nghiên cứu thứ 3: Từ các tài liệu, sách, báo, sách chuyên khảo của Bộ ngoại giao Việt Nam, Học viện Ngoại giao và Viện nghiên cứu chính sách đối ngoại của Bộ Ngoại giao: TS Vũ Dương Huân 4
- “Ngoại giao Việt Nam hiện đại vì sự nghiệp đổi mới (1975- 2002)”, Đề tài “tình hình quan hệ Việt Nam- Trung Quốc kể từ khi bình thường hoá quan hệ năm 1991” của Học viện chính trị quốc gia khu vực I, Nguyễn Xuân Sơn, Nguyễn Văn Du: Chiến lược đối ngoại của các nước lớn và quan hệ với Việt Nam trong hai thập niên đầu của thế kỷ XXI, Nguyễn Dy Niên với “Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh”... - Nhóm tài nghiên cứu thứ tư: Từ hệ thống văn bản pháp luật về công tác đối ngoại hiện hành như: Pháp lệnh về xuất nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2001; Pháp lệnh số 33/2007/PL-UBTVQH về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, Nghị đinh số 05/2000/NĐ-CP về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, Nghị định 13/2008/NĐ-CP về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg, Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg... Là hướng nghiên cứu về hệ thống quy định của pháp luật đối ngoại, từ hướng nghiên cứu này đã cho thấy rõ thực trạng của hệ thống pháp luật về đối ngoại nói chung và đối ngoại địa phương nói riêng, đi theo lát cắt này tác giả muốn tìm ra những bất cập, hạn chế từ các quy định về nội dung, thủ tục trình tự và cách thức cũng như mô hình tổ chức từ quản lý hoạt động đối ngoại địa phương để có những kết luận và kiến nghị phù hợp. Những công trình nghiên cứu, tài liệu nêu trên là nguồn tư liệu tham khảo có giá trị, mang tính lý luận và thực tiễn cao cho các nghiên cứu về chính quyền cấp tỉnh, về địa vị pháp lý, trách nhiệm của địa phương trong quản lý hoạt động đối ngoại, mối quan hệ giữa Trung ương, địa phương trong việc phân cấp quản lý trên mọi lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đối ngoại. Tuy nhiên, các công trình này chỉ mới dừng lại nghiên cứu ở góc độ lý luận chung về tình hình thế giới và Việt Nam, các chủ trương đường lối của đối ngoại Việt Nam trong các giai đoạn khác nhau, về ngoại giao nhân dân, vai trò của đối ngoại với sự phát triển kinh tế trong tiến trình hội nhập... mà chưa có công 5
- trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống về công tác đối ngoại địa phương, đặc biệt công tác quản lý hoạt động đối ngoại của địa phương, đặc biệt là cấp tỉnh - cấp trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ từ Trung ương để triển khai trên lãnh thổ địa phương, đồng thời là cấp trực tiếp báo cáo Trung ương. Vì vậy, đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện về vấn đề quản lý hoạt động đối ngoại của chính quyền tỉnh thông qua hoạt động thực tiễn tỉnh Quảng Ninh, qua đó đánh giá, nhận diện được vị trí của công tác đối ngoại địa phương trong đối ngoại chung của quốc gia, kiểm tra tính hợp lý và hiệu quả của các chính sách quốc gia về đối ngoại khi triển khai và áp dụng trên lãnh thổ địa phương. Do vậy, trên cơ sở kế thừa và phát huy, tổng hợp các nghiên cứu trước đó, việc nghiên cứu luận văn này được hy vọng sẽ đánh giá đúng thực trạng quản lý công tác đối ngoại địa phương một cách sâu sắc, những tích cực, hạn chế tồn tại và với những kiến nghị giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đối ngoại của tỉnh bằng công cụ pháp luật, đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN hiện nay một cách cao nhất. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích: Nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn đề có tính lý luận cơ bản về quản lý hoạt động đối ngoại của chính quyền cấp tỉnh qua thực tiễn tỉnh Quảng Ninh để đánh giá đúng thực trạng công tác này ở địa phương, từ đó có một cơ sở lý luận vững chắc và có những kiến nghị và giải pháp cụ thể đề xuất với Trung ương và chính quyền tỉnh sửa đổi bổ sung các quy định của pháp luật và các văn bản liên quan về quản lý hoạt động của của chính quyền tỉnh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện được mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác đối ngoại xác định địa vị pháp lý về chính quyền địa phương, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền cấp tỉnh; xây dựng cơ sở lý luận, thực tiễn cho việc quản lý hoạt động đối ngoại của địa phương. 6