Luận văn Phân tích năng lực cạnh tranh cụm ngành Cá Tra đồng bằng sông Cửu Long

pdf 74 trang Quỳnh Hoa 17/04/2025 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích năng lực cạnh tranh cụm ngành Cá Tra đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_nang_luc_canh_tranh_cum_nganh_ca_tra_dong.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích năng lực cạnh tranh cụm ngành Cá Tra đồng bằng sông Cửu Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------------------------------- PHẠM THỊ NGỌC ANH PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH CÁ TRA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------------------------------- PHẠM THỊ NGỌC ANH PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH CÁ TRA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Mã ngành chính sách công: 60340402 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thành Tự Anh TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, các Quý Thầy Cô giảng viên và trợ giảng đã trang bị kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn Thạc sĩ Lê Thị Quỳnh Trâm và Tiến sĩ Phạm Duy Nghĩa đã giúp tôi trong quá trình tƣ duy và phân tích những vấn đề cụ thể liên quan đến đề tài tạo nền tảng quan trọng trong việc hình thành đề tài nghiên cứu. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn đến Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình và đƣa ra những lời khuyên quan trọng trong việc tổng hợp thông tin, phƣơng pháp và tƣ duy phân tích trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu giúp tôi hoàn thiện nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ thông tin và cung cấp cho tôi nhiều nguồn tƣ liệu và tài liệu hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lòng tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã động viên và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Ngƣời thực hiện Phạm Thị Ngọc Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... v TÓM TẮT ........................................................................................................................ vi CHƢƠNG 1 ...................................................................................................................... 1 BỐI CẢNH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1 1.1. Bối cảnh ngành cá tra Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) .............................. 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................... 4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ.................................................................................................. 4 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ................................................................... 4 2.1. Cụm ngành và xác định phạm vi cấu trúc cụm ngành .......................................... 4 2.2. Khung phân tích mô hình kim cƣơng của Micheal Porter..................................... 5 2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc .......................................................................... 7 CHƢƠNG 3 ...................................................................................................................... 8 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH ...................................................................... 8 CỤM NGÀNH CÁ TRA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ........................................... 8 3.1. Cụm ngành cá tra đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)....................................... 8 3.2. Phân tích bốn yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành cá tra ĐBSCL theo mô hình kim cƣơng của Micheal Porter ................................................... 14 3.2.1. Các điều kiện nhân tố sản xuất .............................................................................. 14 3.2.2. Các điều kiện cầu .................................................................................................. 24 3.2.3. Bối cảnh chiến lược và cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................ 28 3.2.4. Các ngành công nghiệp hỗ trợ và các tổ chức có liên quan.................................... 33 CHƢƠNG 4 .................................................................................................................... 39 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH .......................................................................... 39 4.1. Kết luận ............................................................................................................ 39 4.2. Gợi ý chính sách................................................................................................ 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 43
  6. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh Bộ Nông nghiệp và Phát triển Ministry of Agriculture and Rural Bộ NN&PTNT Nông thôn Development Ministry of Natural Resource and Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên – Môi trƣờng Enviroment Unites States Department of DOC Bộ Thƣơng mại Hoa Kỳ Commerce ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long Mekong Delta EU Châu Âu Europe Cục quản lý chất lƣợng nông lâm National Agro Forestry Fisheries NAFIQAD sản và thủy sản Quality Assurance Department NĐ 36 Nghị định 36 NLCT Năng lực cạnh tranh Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy Vietnam Research Institute for RIA 2 sản 2 Agriculture Dự án phát triển nuôi trồng thủy Sustaining Ethical Aquaculture SEAT sản theo chuẩn thƣơng mại Trade Sở Nông nghiệp và Phát triển Department of Agriculture and Sở NN & PTNT Nông thôn Rural Development VPA Hiệp hội cá tra Việt Nam Vietnam Pangasius Association Hiệp hội chế biến và xuất khẩu Vietnam Association of Seafood VASEP thủy sản Việt Nam Exporters and Producers
  7. v DANH MỤC HÌNH Hình 2-1. Các nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh địa phƣơng ............................................ 6 Hình 3-1. Thị phần và thay đổi thị phần của một số cụm ngành xuất khẩu của Việt Nam so với thế giới năm 2014 .................................................................................................... 10 Hình 3-2. Diện tích và năng suất cá tra các tỉnh ĐBSCL giai đoạn 2000–2014 .............. 11 Hình 3-3. Chuỗi cung ứng ngành hàng cá tra ............................................................ 12 Hình 3-4. Sơ đồ cụm ngành cá tra tại ĐBSCL ............................................................... 13 Hình 3-5. Bản đồ phân bổ vùng nuôi cá tra ................................................................... 14 Hình 3-6. Sơ đồ vị trí xây dựng cầu Cao Lãnh và Vàm Cống – Hai cây cầu lớn nhất thuộc dự án kết nối các trung tâm ĐBSCL .............................................................................. 19 Hình 3-7. Cơ cấu chi phí sản xuất cá tra nguyên liệu vùng ĐBSCL năm 2010 ............... 20 Hình 3-8. Thị phần các công ty sản xuất thức ăn cá tra thƣơng mại ................................ 21 Hình 3-9. Sản lƣợng nuôi trồng và xuất khẩu cá tra qua các năm ................................... 24 Hình 3-10. Sơ đồ chuỗi giá trị cá tra ở ĐBSCL .............................................................. 24 Hình 3-11. Cơ cấu thị trƣờng nhập khẩu cá tra của Việt Nam từ 2011-2015 ................... 26 Hình 3-12. Giá xuất khẩu trung bình của cá tra đông lạnh từ năm 2000-2012 ................ 28 Hình 3-13. Vị trí các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra 2015 .............................................. 29 Hình 3-14. Đánh giá năng lực cạnh tranh của cụm ngành cá tra ĐBSCL bằng mô hình kim cƣơng của Michael Porter .............................................................................................. 38
  8. vi TÓM TẮT Cá tra Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là sản phẩm xuất khẩu chiến lƣợc của Việt Nam với tiêu chuẩn chất lƣợng cao, giá cả cạnh tranh. Năm 2014, chỉ riêng ngành cá tra đóng góp 22,56% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản cả nƣớc, đạt khoảng 1.768 tỷ USD. Mặc dù vậy, sự phát triển của ngành gặp phải nhiều khó khăn nhƣ vụ kiện chống bán phá, rào cản kỹ thuật bị áp đặt khắt khe, cạnh tranh xuống đáy... Kể từ năm 2012 đến nay diện tích và sản lƣợng nuôi trồng giảm cho thấy năng suất ngành giảm và chƣa có dấu hiệu tăng trở lại. Những khó khăn đã cho thấy ngành cá tra tồn tại những điểm yếu về năng lực cạnh tranh không thể tự giải quyết mà cần có sự can thiệp của nhà nƣớc để tồn tại và phát triển. Mặc dù vậy, khi nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra của chính phủ ra đời vấn đề của ngành vẫn chƣa đƣợc giải quyết triệt để. Luận văn đánh giá và xác định vấn đề then chốt trong thực trạng năng lực cạnh tranh của cụm ngành nhằm đề xuất giải pháp thích hợp nhất giúp tháo gỡ những khó khăn. Đề tài chủ yếu dựa trên Lý thuyết phân tích cụm ngành để nhận dạng cụm ngành cá tra ĐBSCL. Sau đó, tác giả tổng hợp các dữ liệu thứ cấp và thực hiện phân tích các yếu tố tại bốn đỉnh của mô hình kim cương phát triển bởi Micheal Porter1 để tìm ra vấn đề then chốt về năng lực cạnh tranh mà cụm ngành đang gặp phải. Kết quả nghiên cứu cho thấy ngành nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu cá tra ĐBSCL xuất hiện dựa vào ƣu đãi của điều kiện tự nhiên. Nhờ nắm bắt đƣợc nhu cầu rất lớn của thị trƣờng thế giới, biết tận dụng điều kiện tự nhiên, nguồn lao động giá thấp và dễ đào tạo cộng thêm sự hỗ trợ của chính phủ và các ngành có liên quan mà cụm ngành dần đƣợc hình thành và ngày càng phát triển. Do nhu cầu rất lớn của hai thị trƣờng chính là Mỹ và EU đặt ra nhu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe tại hai thị trƣờng này cộng hƣởng với mức độ cạnh tranh cao trong và ngoài nƣớc đã tạo áp lực giúp ngành cải thiện rất nhanh về chất lƣợng sản phẩm. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cụm ngành cá tra cũng cho thấy cụm ngành còn tồn tại những điểm yếu đã và đang trở thành lực cản đối với sự phát triển. Một là, sự phụ thuộc lớn vào lợi thế tự nhiên và nguồn lao động giá thấp trong tương lai sẽ trở thành điểm yếu cản trở phát triển. Bởi vì hiện nay nguồn tài nguyên nƣớc của ĐBSCL 1 Competitiveness in the Food Industry, Porter 1990, p.127
  9. vii đang đứng trƣớc thách thức biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trƣờng và việc xây dựng các đập thủy điện trên dòng chính sông Mekong. Không những vậy, ngành còn đứng trƣớc thách thức gia tăng chi phí lao động do thiếu hụt nguồn lao động giá rẻ, thiếu kĩ năng khi phải cạnh tranh nguồn lao động với các ngành kinh tế khác trong bối cảnh Việt Nam bƣớc qua thời kì “dân số vàng”. Hai là, sự phát triển của các yếu tố đầu vào cũng là yếu tố hỗ trợ cụm ngành không đáp ứng kịp thời nhu cầu tăng trưởng và mở rộng cụm ngành. Trong hơn 15 năm qua, khi mà cụm ngành phát triển với tốc độ rất nhanh thì cơ sở hạ tầng logistic và nguồn vốn tín dụng đều chậm phát triển về số lƣợng và chất lƣợng. Tình trạng này là nguyên nhân của việc phát sinh chi phí cho doanh nghiệp, tạo động cơ cho những hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Ba là, vấn đề cố hữu của nhiều ngành sản xuất tại Việt Nam là liên kết rời rạc sẽ là lực cản rất lớn cho sự phát triển. Trong bối cảnh cạnh tranh độc quyền, việc các doanh nghiệp hành động vì lợi ích riêng có thể dẫn đến nguy cơ phá hủy cụm ngành. Cần hơn nữa sự liên kết trong xây dựng chiến lƣợc, quản lý, thực hiện của các cơ quan có liên quan, các hiệp hội, các ngân hàng, các doanh nghiệp và hộ nuôi. Bốn là, một số nội dung trong Nghị định 36 (NĐ 36) của chính phủ chưa đúng và chưa hiệu quả. NĐ 36 mặc dù có mục tiêu tốt nhƣng quá trình xây dựng lại thiếu bài bản, thiếu đánh giá và quan trọng nhất là thiếu sự tham gia của doanh nghiệp. Từ những luận điểm trên, các khuyến nghị chính sách và biện pháp khắc phục các hạn chế của cụm ngành xoay quanh vai trò của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Bộ NN&PTNT) trong việc qui hoạch vùng nuôi, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (Bộ TN&MT) trong việc ban hành các qui định về sử dụng tài nguyên nƣớc. Ngoài ra, chính phủ cần tập trung nguồn lực nhằm phát triển các yếu tố đầu vào hỗ trợ cụm ngành là hệ thống vận tải biển và thiết bị cẩu phục vụ vận tải công suất lớn, đồng thời mở rộng các kênh xây dựng, phát triển và quản lý nguồn vốn thông qua các mô hình liên kết dọc. Thúc đẩy liên kết cụm ngành thông qua việc hợp tác trong xây dựng chiến lƣợc, quản lý, thực hiện của các cơ quan có liên quan, các hiệp hội, các ngân hàng, các doanh nghiệp và hộ nuôi. Xây dựng khung pháp lý đầy đủ cho ngành bằng việc sửa đổi NĐ 36 theo đúng phƣơng pháp và qui trình, nhất là phải tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia xây dựng chính sách.
  10. 1 CHƢƠNG 1 BỐI CẢNH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.1. Bối cảnh ngành cá tra Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) Trong quá trình phát triển của ngành thủy sản Việt Nam, ngành nuôi, chế biến và xuất khẩu cá tra đƣợc xem là ngành sản xuất có sự tăng trƣởng ngoạn mục nhất. Từ loài cá đánh bắt từ dòng sông Mekong, cá tra ĐBSCL đã trở thành sản phẩm cá nuôi ao đạt tiêu chuẩn cao, giá cả cạnh tranh, đáp ứng đƣợc yêu cầu của những khách hàng khó tính tại Mỹ và châu Âu. Việc tăng cƣờng hội nhập kể từ đầu thế kỉ 21 đã tạo cơ hội xuất khẩu cá tra sang nhiều thị trƣờng và có những bƣớc phát triển mạnh mẽ. Từ năm 2000-2014, tốc độ tăng trƣởng trung bình hàng năm về diện tích 8,7%, sản lƣợng 31,6%, kim ngạch xuất khẩu 143,7%2. Năm 2014, chỉ riêng ngành cá tra đóng góp 22,56% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản cả nƣớc, đạt khoảng 1.768 tỷ USD3. Tính đến tháng 8/2015, cả nƣớc có 220 doanh nghiệp đăng ký khai hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá tra4. Tuy nhiên, quá trình phát triển của ngành cá tra không thực sự dễ dàng khi luôn gặp phải những khó khăn và trở ngại: vụ kiện chống bán phá giá kéo dài từ năm thứ ba sau khi cá tra bƣớc chân vào thị trƣờng Mỹ đến nay chƣa chấm dứt; các thị trƣờng chính liên tục áp đặt rào cản kỹ thuật khắt khe hơn dẫn đến tình trạng cấm nhập khẩu cá tra (tại EU, Nga, Mỹ, Brazil, ); cạnh tranh gay gắt khiến các doanh nghiệp đua nhau giảm giá cá tra xuất khẩu khiến cả chất lƣợng và lợi nhuận giảm5... Những khó khăn đã cho thấy ngành cá tra tồn tại những điểm yếu về năng lực cạnh tranh khi mà những năm gần đây hộ nuôi dần bỏ ao, doanh nghiệp dần bỏ xƣởng. Yếu tố cốt lõi biểu hiện năng lực cạnh tranh chính là năng suất của ngành liên tục giảm từ 217.48 tấn/ha (2012) xuống còn 190.37 tấn/ha (2014)6. Khi không tự giải quyết đƣợc các vấn đề trên, các doanh nghiệp đã kiến nghị đến các cơ quan quản lý có liên quan và thúc đẩy Chính phủ đã ban hành Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra. Với mục tiêu quản lý và phát triển ổn định 2 Tính toán dựa trên phụ lục 1 3 Báo cáo của Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ (30/07/2015), Hội nghị Bàn giải pháp, chính sách thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ cá tra tại ĐBSCL 4 Hiệp hội Cá tra Việt Nam (05/08/2015) 5 Thiên Linh (2012), Xuất khẩu cá tra: Cạnh tranh không lành mạnh (03/12/2012), Bản tin xuất khẩu (Số 290, tr.10-11) 6 Phụ lục 1