Luận văn Nghiên cứu đánh giá thành phần Hóa học, hoạt tính sinh học và tác dụng chăm sóc sức khỏe của sản phẩm “Cao khai” sản xuất từ dây khai (Coptosapelta Flavescens Korth.)

pdf 163 trang Quỳnh Hoa 27/10/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu đánh giá thành phần Hóa học, hoạt tính sinh học và tác dụng chăm sóc sức khỏe của sản phẩm “Cao khai” sản xuất từ dây khai (Coptosapelta Flavescens Korth.)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_danh_gia_thanh_phan_hoa_hoc_hoat_tinh_si.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu đánh giá thành phần Hóa học, hoạt tính sinh học và tác dụng chăm sóc sức khỏe của sản phẩm “Cao khai” sản xuất từ dây khai (Coptosapelta Flavescens Korth.)

  1. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Phạm Trí Nhựt NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN HÓA HỌC, HOẠT TÍNH SINH HỌC VÀ TÁC DỤNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA SẢN PHẨM “CAO KHAI” SẢN XUẤT TỪ DÂY KHAI (Coptosapelta flavescens Korth.) LUẬN VĂN THẠC SĨ: HÓA HỮU CƠ TP. Hồ Chí Minh, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Phạm Trí Nhựt NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN HÓA HỌC, HOẠT TÍNH SINH HỌC VÀ TÁC DỤNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA SẢN PHẨM “CAO KHAI” SẢN XUẤT TỪ DÂY KHAI (Coptosapelta flavescens Korth.) Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 8440114 LUẬN VĂN THẠC SĨ: HÓA HỮU CƠ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Hướng dẫn 1: PGS.TS Bạch Long Giang Hướng dẫn 2: PGS.TS Lê Tiến Dũng TP. Hồ Chí Minh, 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Trí Nhựt, học viên cao học lớp Hữu cơ 2019A, chuyên ngành Hóa hữu cơ, Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, xin cam đoan: Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS Bạch Long Giang và PGS. TS Lê Tiến Dũng trong khuôn khổ của Chương trình Khoa học và Công nghệ đề tài cấp Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận (Mã số: 12/2020/HĐ-SKHCN ngày 12/10/2020). Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2021 Học viên Phạm Trí Nhựt i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau 2 năm học tập cao học tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đến nay tôi đã hoàn thành chương trình học tập. Với lòng biết ơn và kính trọng tôi xin chân thành cám ơn: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam cùng những người thầy, người cô đáng kính đã tận tình đào tạo, chỉ dạy tôi trong suốt quá trình học tập. Thầy PGS. TS Bạch Long Giang và Thầy PGS. TS Lê Tiến Dũng, hai người thầy đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tận tâm dìu dắt tôi từng bước hoàn thành luận văn. Tập thể cán bộ nhân viên thuộc Viện khoa học môi trường – Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã giúp đỡ tôi tận tình để hoàn thành luận văn. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Tập đoàn Vingroup – Công ty CP và hỗ trợ bởi Chương trình học bổng đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ trong nước của Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup (VINIF), Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn (VINBIGDATA) đã đồng hành cùng tôi để thực hiện luận văn thạc sĩ này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2021 Học viên Phạm Trí Nhựt ii
  5. DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Tên viết Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tắt ALT Alamin amino transferase AST Aspartat amino transferase Chemical Oxygen COD Nhu cầu oxi hóa học Demand ĐVTN Động vật thực nghiệm EC50 Effective Concentration Nồng độ ức chế 50% Gas Chromatography- GC-MS Phương pháp sắc ký khí – khối phổ Mass Spectrometry HCT Hematocrit Thể tích hồng cầu Human Embryonic HEK-293 Tế bào thận bào thai người 293 Kidney 293 cells Lượng huyết sắc tố trong một thể HGB Hemoglobin tích máu International IASP Association for the Hiệp hội quốc tế nghiên cứu về đau Study of Pain Maximum Tolerable Liều tối đa không làm chết động vật LD0 Dose thử nghiệm nào LD50 Lethal Dose 50% Liều gây chết 50% LYM Lymphocyte Bạch cầu Lymphô Mean Corpuscle Hàm lượng hemogiobin trung bình MCH hemoglobin của một hồng cầu Mean Corpuscular Nồng độ huyết sắc tố trung bình MCHC Hemoglobin trong một thể tích máu Concentration Thể tích trung bình của một hồng MCV Mean Corpuscle Volume cầu iii
  6. MONO Monocyte Bạch cầu Mono NF-κB Nuclear factor-κB Yếu tố nhân kappa B Non-steroidal anti- Nhóm thuốc kháng viêm không NSAIDs inflammatory drugs steroid Non Steroid Anti- NSAIDS Thuốc kháng viêm không steroid inflammation Drug Số lượng tiểu cầu trong một thể tích PLT Platelet Count máu Số lượng hồng cầu trong một thể RBC Red Blood Cell tích máu Standard Error of the SEM Sai số chuẩn của trung bình Mean Selective serotonin Nhóm thuốc ức chế tái thu hồi SSRI reuptake inhibitors serotonin chọn lọc Nhóm thuốc chống trầm cảm ba TCA Tricyclic antidepressants vòng TFC Total Flavonoid Content Hàm lượng flavonoid tổng TI Therapeutic Index Chỉ số điều trị TNF-a Tumor necrosis factor-a Yếu tố hoại tử u - alpha Total Polyphenol TPC Hàm lượng polyphenol tổng Content Số lượng bạch cầu trong một thể WBC White Blood Cell tích máu iv
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Dây khai (Coptosapelta tomentosa (Blume) Valeton ex K. Heyne) 3 Hình 1.2. Các hợp chất phân lập từ rễ C. flavescens ....................................... 5 Hình 1.3. Hình ảnh khảo sát điều tra cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ......................................................................................................................... 11 Hình 2.1. Dây khai và Cao Khai thu thập ở tỉnh Ninh Thuận ........................ 25 Hình 2.2. Quá trình sản xuất Cao Khai .......................................................... 26 Hình 2.3. Biểu hiện chuột đau quặn ở thử nghiệm khảo sát tác động giảm đau ngoại biên ........................................................................................................ 41 Hình 2.4. Biểu hiện giật đuôi của chuột ở thử nghiệm giảm đau trung ương 42 Hình 3.1. Hình ảnh vi học của bột cao dây Khai ........................................... 43 Hình 3.2. Cao Khai và bột Cao Khai .............................................................. 44 Hình 3.3. Các phản ứng xác định thành phần hóa thực vật định tính: Anthraquinon (a), saponin (b), glycosid tim (c), triterpenoid (d), flavonoid (e), chất khử (f) ...................................................................................................... 46 Hình 3.4. Hàm lượng polyphenol, flavonoid và saponin triterpenoid có trong Cao Khai .......................................................................................................... 48 Hình 3.5. Giá trị IC50 về khả năng quét gốc tự do DPPH và ABTS của Cao Khai so với Vitamin C .................................................................................... 50 Hình 3.6. Hình ảnh cơ quan chuột sau 14 ngày thử nghiệm độc tính cấp ..... 54 Hình 3.7. Hình ảnh cơ quan chuột sau 90 ngày thử nghiệm độc tính bán trường diễn .................................................................................................................. 58 Hình 3.8. Độ sưng phù chân chuột của các lô thử nghiệm theo thời gian ..... 63 Hình 3.9. Độ sưng phù chân chuột theo thời gian ở chứng bệnh và diclofenac 5 mg/kg ............................................................................................................ 64 Hình 3.10. Độ sưng phù chân chuột theo thời gian ở lô chứng bệnh, Cao khai 400 và 800 mg/kg thể trọng ............................................................................ 66 v
  8. Hình 3.11. Độ sưng phù chân chuột theo thời gian của lô Diclofenac, Cao khai 400 và 800 mg/kg ............................................................................................ 66 Hình 3.12. Số lần đau quặn của chuột ở lô chứng bệnh và lô chứng dương . 69 Hình 3.13. Thời gian đau quặn của chuột ở lô chứng bệnh và lô sử dụng thuốc ......................................................................................................................... 70 Hình 3.14. Số lần đau quặn của chuột ở lô Cao Khai 400 mg/kg .................. 71 Hình 3.15. Thời gian đau quặn của chuột ở lô Cao Khai 400 mg/kg............. 72 Hình 3.16. Số lần đau quặn của chuột ở lô Cao Khai 800 mg/kg .................. 73 Hình 3.17. Thời gian đau quặn của chuột ở lô Cao Khai 800 mg/kg............. 74 Hình 3.18. Tiềm thời giật đuôi của lô chứng bệnh và lô chứng dương ......... 76 Hình 3.19. Tiềm thời giật đuôi các lô chuột thử nghiệm ............................... 78 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các saponin phân lập được từ rễ Dây khai ...................................... 8 Bảng 1.2. Độ tro toàn phần của bột Cao KhaiLỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định. Bảng 1.3. Độ tro không tan trong acid của bột Cao KhaiLỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định. Bảng 3.1. Độ ẩm bột Cao Khai ....................................................................... 44 Bảng 3.2. Kết quả phân tích sơ bộ hóa thực vật trong Cao Khai ................... 45 Bảng 3.3. Hàm lượng saponin tổng của Cao Khai ......................................... 47 Bảng 3.4. Hàm lượng anthranoid toàn phần của Cao Khai ............................ 47 Bảng 3.5. Kết quả phân tích hàm lượng vi sinh vật và kim loại nặng của Cao Khai ................................................................................................................. 52 Bảng 3.6. Tỷ lệ chuột sống/chết ở các lô thử nghiệm độc tính cấp ................ 54 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của Cao Khai đến trọng lượng chuột ở thử nghiệm đánh giá độc tính cấp ............................................................................................... 55 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của Cao Khai đến thông số huyết học của chuột bình thường ở thử nghiệm độc tính cấp .................................................................. 56 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của Cao Kha lên chức năng gan, thận của chuột ở thử nghiệm độc tính cấp ........................................................................................ 57 Bảng 3. 10. Tỷ lệ chuột sống/chết ở các lô thử nghiệm độc tính bán trường diễn ......................................................................................................................... 58 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của Cao Khai đến trọng lượng chuột ở thử nghiệm đánh giá độc tính bán trường diễn ........................................................................... 59 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của Cao Khai đến thông số huyết học của chuột bình thường ở thử nghiệm độc tính bán trường diễn .............................................. 60 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của Cao Khai lên chức năng gan, thận của chuột ở thử nghiệm độc tính bán trường diễn .................................................................... 61 vii
  10. Bảng 3.14. Sự thay đổi độ phù chân chuột theo các lô thử nghiệm (%) ........ 63 Bảng 3.15. Khả năng giảm độ phù bàn chân chuột I (%) của lô diclofenac 5 mg/kg và lô Cao khai ...................................................................................... 66 Bảng 3.16. Số lần đau quặn của các lô chuột ở thử nghiệm giảm đau ngoại biên (lần) ................................................................................................................. 68 Bảng 3.17. Thời gian đau quặn của các lô chuột ở thử nghiệm giảm đau ngoại biên (giây) ....................................................................................................... 69 Bảng 3.18. Tỷ lệ giảm số lần đau quặn của lô Cao Khai 800 mg/kg so với lô chứng bệnh ...................................................................................................... 74 Bảng 3.19. Tỷ lệ giảm thời gian đau quặn của lô Cao Khai 800 mg/kg so với lô chứng bệnh .................................................................................................. 75 Bảng 3.20. Tiềm thời giật đuôi của các lô chuột ở thử nghiệm nhúng đuôi (giây) ......................................................................................................................... 76 viii