Luận văn Nghiên cứu bệnh hại rễ Keo Tai Tượng (Acacia Mangium) làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý dịch bệnh tại Yên Bái
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu bệnh hại rễ Keo Tai Tượng (Acacia Mangium) làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý dịch bệnh tại Yên Bái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_nghien_cuu_benh_hai_re_keo_tai_tuong_acacia_mangium.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu bệnh hại rễ Keo Tai Tượng (Acacia Mangium) làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý dịch bệnh tại Yên Bái
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------------- NGUYỄN THÀNH HƯNG NGHIÊN CỨU BỆNH HẠI RỄ KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium) LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DỊCH BỆNH TẠI YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------------- NGUYỄN THÀNH HƯNG NGHIÊN CỨU BỆNH HẠI RỄ KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium) LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DỊCH BỆNH TẠI YÊN BÁI Chuyên ngành: Quản lí bảo vệ tài nguyên rừng Mã số: 60.62.68 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. Phạm Quang Thu Hà Nội, 2010
- i LỜI CẢM ƠN Rừng bị suy thoái có rất nhiều nguyên nhân khác nhau, một trong những nguyên nhân không kém phần quan trọng là công tác quản lí, bảo vệ rừng. Chính vì vậy để có thể ngăn chặn, hạn chế sự phát dịch của bệnh, yêu cầu phải tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh, đặc điểm sinh thái học của vật gây bệnh làm cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp phòng trừ và quản lí dịch bệnh có hiệu quả. Để hoàn thành chương trình đào tạo cao học tại trường Đại học Lâm nghiệp, gắn việc đào tạo với thực tiễn sản xuất. Được sự nhất trí của Khoa đào tạo sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp, đặc biệt là PGS.TS Phạm Quang Thu - Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam, tôi thực hiện luận văn: “Nghiên cứu bệnh hại rễ keo tai tượng (Acacia mangium) làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý dịch bệnh tại Yên Bái”. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy PGS.TS Phạm Quang Thu, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ. Nhân dịp này tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh đạo, các cán bộ Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái, các đồng chí phụ trách kinh tế hạ tầng các huyện Văn Chấn, Trấn Yên và Văn Yên cùng toàn thể các đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Mặc dù đã làm việc với tất cả sự nỗ lực, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp xây dựng quý báu của các nhà khoa học và bạn bè đông nghiệp. Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học, đây là công trình riêng của tôi, chưa từng xuất bản hay sao chép của ai. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, tháng 9 năm 2010 Tác giả
- ii MỤC LỤC Nội dung Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn: ......................................................................................................i Mục lục ...........................................................................................................ii Danh mục các bảng .........................................................................................iv Danh mục các hình ..........................................................................................v ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4 1.1.Trên thế giới .............................................................................................................. 1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................................. 7 1.3. Nhận xét chung ........................................................................................................ 10 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 12 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 12 2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................ 12 2.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 12 2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 12 2.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 13 2.5.1. Phương pháp điều tra thu mẫu và xác định ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái đến tỷ lệ bị hại................................................................. 13 2.5.2. Phương pháp xác định nguyên nhân gây bệnh ............................... 14 2.5.3. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vật gây bệnh trong phòng thí nghiệm ................................................................... 18 2.5.4. Đề xuất biện pháp phòng trừ .......................................................... 20 Chương 3: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................... 22 3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 22 3.2. Đời sống kinh tế - xã hội.......................................................................................... 28 3.3. Đánh giá chung ........................................................................................................ 31
- iii Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 33 4.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh và tỉ lệ bị bệnh hại rễ trong khu vực nghiên cứu . 33 4.1.1. Mô tả triệu chứng ........................................................................... 33 4.1.2. Phân lập mẫu bệnh, giám định sinh vật gây bệnh, mô tả đặc điểm các loại bào tử của vật gây bệnh .............................................................. 36 4.1.3. Xác định tỉ lệ bị bệnh (P%) Keo tai tượng trong khu vực nghiên cứu .... 39 4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến tỷ lệ bị bệnh tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................................... 40 4.2.1. Ảnh hưởng của địa hình đến tỉ lệ bị bệnh ..................................... 40 4.2.2. Ảnh hưởng của độ tàn che đến tỉ lệ bị bệnh ................................... 51 4.2.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỉ lệ bị bệnh ............................... 53 4.2.4. Ảnh hưởng của tuổi cây đến tỉ lệ bị bệnh ...................................... 55 4.3. Đặc điểm sinh học của vật gây bệnh trong nuôi cấy thuần khiết ............................. 56 4.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển của khuẩn lạc ............................................................................................ 57 4.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của ẩm độ đến sinh trưởng phát triển của khuẩn lạc ................................................................................................... 59 4.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH môi trường đến sinh trưởng phát triển của khuẩn lạc .................................................................................... 61 4.4. Đề xuất các biện pháp phòng trừ và quản lý dịch bệnh ........................................... 63 4.4.1. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh và cơ giới vật lý ................................ 64 4.4.2. Biện pháp kiểm dịch thực vật ......................................................... 65 4.4.3. Biện pháp hoá học .......................................................................... 66 Chương 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ - TỒN TẠI ....................................... 69 5.1. Kết luận .................................................................................................................... 69 5.2. Tồn tại ...................................................................................................................... 70 5.3. Kiến nghị .................................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72
- iv DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 4-1 Tỷ lệ bị bệnh hại rễ keo tai trượng tại một số khu vực tỉnh Yên Bái 39 4-2 Tỷ lệ bị bệnh ở các vị trí địa hình 42 4-3 Kết quả phân tích phương sai 42 4-4 Kiểm tra sự sai khác của từng cặp về tỷ lệ bị bệnh theo địa hình 43 4-5 So sánh tỷ lệ bị bệnh ở các vị trí địa hình 43 4-6 Tỷ lệ bị bệnh ở các hướng phơi 45 4-7 So sánh tỷ lệ bị bệnh ở các hướng phơi bằng trắc nghiệm Duncan 46 4-8 Tỷ lệ bị bệnh ở các cấp độ dốc 48 4-9 Phân tích phương sai 48 4-10 Kiểm tra sự sai khác của từng cặp về tỷ lệ bị bệnh theo độ dốc 49 4-11 So sánh tỷ lệ bị bệnh ở các cấp độ dốc bằng trắc nghiệm Duncan 49 4-12 Tỷ lệ bị bệnh ở các độ tàn che 51 4-13 So sánh tỷ lệ bị bệnh ở các độ tàn che bằng trắc nghiệm Duncan 52 4-14 Tỷ lệ bị bệnh ở các mật độ trồng 53 4-15 Kiểm tra tỷ lệ bị bệnh ở mật dộ trồng khác nhau 54 4-16 Tỷ lệ bị bệnh ở các lâm phần có độ tuổi khác nha 55 4-17 Tốc độ phát triển của bào tử nấm ở các nhiệt độ khác nhau 57 4-18 Ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sinh trưởng phát triển của 60 khuẩn lạc 4-19 Tốc độ phát triển của khuẩn lạc ở các pH môi trường khác nhau 62 4-20 Kết quả đo vòng kháng nấm của thuốc 66
- v DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 4-1 Lá keo bị héo rũ 33 4-2 Lá keo bị héo từ ngọn xuống 34 4-3 Cây bị chết khô do bệnh hại rễ 34 4-4 Rễ cây bị bệnh 35 4-5 Rễ cây bị bệnh 35 4-6 Bào tử áo 37 4-7 Bảo tử noãn 37 4-8 Túi bào tử động 37 4-9 Hệ sợi nấm trên môi trường CMA 37 4-10 Biểu đồ tỷ lệ bị bệnh ở các vị trí địa hình 44 4-11 Biểu đồ tỷ lệ bị bệnh ở các hướng phơi 47 4-12 Biểu đồ tỷ lệ bị bệnh ở các độ dốc khác nhau 50 4-13 Biểu đồ bị bệnh ở các độ tàn che 52 4-14 Biểu đồ tỷ lệ bị bệnh ở mật độ trồng khác nhau 54 4-15 Biểu đồ tỷ lệ bị bệnh ở tuổi trồng khác nhau 56 4-16 Biểu đồ tốc độ phát triển của bào tử nấm 58 4-17 Hệ sợi nấm trên môi trường dinh dưỡng ở các thang nhiệt độ 59 4-18 Biểu đồ tốc độ của khuẩn lạc ở các mức độ ẩm khác nhau 60 4-19 Hệ sợi nấm trên môi trường dinh dưỡng theo thang độ ẩm 61 4-20 Biểu đồ tốc độ mọc của khuẩn lạc ở các pH môi trường 62 khác nhau 4-21 Hệ sợi nấm trên môi trường dinh dưỡng theo các thang pH 63 4-22 Khả năng kháng nấm của 3 loại thuốc so với đối chứng sau 48 giờ 67
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của đất nước ta. Ngoài chức năng là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội, rừng còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng: rừng điều hòa khí hậu toàn cầu, đảm bảo chu chuyển ôxy và các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định và độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai, bảo tồn nguồn nước mặt vànước ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí và nước. Theo thống kê của tổ chức Nông lương thực Liên hợp quốc (FAO), trong mấy chục năm gần đây trên thế giới đã có trên 200 triệu ha rừng tự nhiên bị mất. Ở Việt Nam tình hình diễn biến tài nguyên rừng cũng xảy ra tương tự. Năm 1943, diện tích rừng toàn quốc là 14,3 triệu ha, tương ứng độ che phủ là 43%, đến ngày 31/12/2007 diện tích rừng toàn quốc là 12.837.333 ha với độ che phủ 38,2% [1] Diện tích rừng bị suy giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: Quản lý rừng không chặt chẽ, kinh doanh rừng không đúng mục đích, khai thác rừng bừa bãi: du canh du cư, đốt rừng làm nương rẫy; công tác phòng chống cháy rừng chưa tốt Một trong những nguyên nhân chính là công tác bảo vệ rừng, phòng chống sâu bệnh hại chưa được quan tâm đúng mức. Hàng năm có hàng nghìn ha rừng trên đất nước ta, đặc biệt là rừng trồng bị các trận dịch sâu bệnh tàn phá, ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng, phát triển của rừng mà chưa có biện pháp phòng trừ hữu hiệu. Trước những thực trạng trên, nhiệm vụ chính và quan trọng hiện nay của ngành Lâm Nghiệp và toàn xã hội là việc bảo vệ và duy trì vốn rừng hiện có, đi đôi với công tác cải tạo và xây dựng vốn rừng. Đảng và nhà Nước thông qua chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020
- 2 nhằm quản lý rừng hợp lý, đẩy nhanh tốc độ trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, bảo vệ vốn rừng. Phấn đấu đến năm 2010 nâng tỷ lệ đất có rừng lên 42 - 43% và 47% vào năm 2020 [2] Sau 2 năm thực hiện chiến lược phát triển Lâm Nghiệp, đến 31/12/ 2008 cả nước đã nâng được độ che phủ của rừng lên 38,7%, với tổng diện tích rừng là 13.118.800 ha (Theo QĐ số 1267/QĐ – BNN – KL ngày 04/5/2009 về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2008 của Bộ NN&PTNT). [4] Công tác chọn loài cây trồng phù hợp với mục đích kinh doanh và yêu cầu phòng hộ là một vấn đề quan trọng, Cây Keo tai tượng được coi là một trong các loài cây trồng chủ yếu cùng với Bạch đàn và Thông ở các chương trình, dự án tạo rừng. Theo tổng cục thống kê, đến đến 31/12/ 2008 nước ta trồng được 342.700 ha rừng, trong đó tỉnh Yên Bái trồng được 19.300 ha rừng và chủ yếu trồng các loài cây nhập nội như Keo, Bạch đàn, Thông [3]. Keo tai tượng là loài cây có phạm vi sinh thái rộng, sinh trưởng nhanh, thích ứng với các điều kiện lập địa khác nhau, có khả năng đảm bảo thành công trong công tác trồng rừng và đã được khẳng định. Là loài cây được sử dụng chủ yếu trong các chương trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc, cải tạo đất. Keo tai tượng được trồng với mục đích cải tạo môi trường sinh thái, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ và điều tiết nguồn nước, tạo cảnh quan trong các khu du lịch, danh lam thắng cảnh,...; có giá trị sử dụng nhiều mặt, chúng cung cấp nguyên vật liệu cho ngành chế biến bột giấy, gỗ ván dăm, ngành xây dựng, tận dụng lá và hạt keo tai tượng trong công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, chế biến phân vi sinh,... Hiện nay việc kinh doanh rừng Keo tai tượng gặp phải nhiều khó khăn do sâu bệnh thường xuyên xảy ra ở vườn ươm và rừng trồng, gây ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng rừng. Bệnh nghiêm trọng có thể làm chết cây trên diện rộng. Trong đó nguy hiểm nhất là bệnh hại thân, cành Keo tai tượng.
- 3 Bệnh hại thân cành Keo tai tượng ở các tỉnh Yên Bái, Hoà Bình, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,...gây nguy hiểm và ảnh hưởng lớn đến sản lượng, chất lượng rừng trồng. Tuy nhiên cho đến nay những công trình nghiên cứu và số liệu thống kê cụ thể về bệnh hại này còn hạn chế. Mới đây tại nhiều địa phương tỉnh Yên Bái keo trồng bỗng nhiên héo ngọn, chết dần đã khiến cho người trồng rừng hết sức lo lắng. Trong khi nguyên nhân chưa được làm rõ, còn người dân xót xa khi rừng thay nhau héo và chết nên đã bất chấp dùng nhiều biện pháp nguy hiểm như phun thuốc bừa bãi ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường với mong cứu rừng. Qua điều tra sơ bộ tìm hướng nghiên cứu, chúng tôi phát hiện nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng cây Keo tai tượng héo ngọn, lá là do bị thối rễ làm cây không hút được chất dinh dưỡng dẫn tới cây ngừng sinh trưởng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn để tìm hiểu rõ nguyên nhân và đề xuất các biện pháp quản lý dịch bệnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu bệnh hại rễ Keo tai tượng (Acacia mangium) làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý dịch bệnh tại Yên Bái”.

