Luận văn Nâng cao năng lực thích ứng của đồng bào dân tộc thiểu số trồng Cà phê với tình trạng thiếu nước tưới: Nghiên cứu tại xã Ea Tul, huyện Cưmgar, tỉnh Đắk Lắk
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao năng lực thích ứng của đồng bào dân tộc thiểu số trồng Cà phê với tình trạng thiếu nước tưới: Nghiên cứu tại xã Ea Tul, huyện Cưmgar, tỉnh Đắk Lắk", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_nang_cao_nang_luc_thich_ung_cua_dong_bao_dan_toc_th.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Nâng cao năng lực thích ứng của đồng bào dân tộc thiểu số trồng Cà phê với tình trạng thiếu nước tưới: Nghiên cứu tại xã Ea Tul, huyện Cưmgar, tỉnh Đắk Lắk
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT -------------------------- NGUYỄN TÂY NGUYÊN NÂNG CAO NĂNG LỰC THÍCH ỨNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRỒNG CÀ PHÊ VỚI TÌNH TRẠNG THIẾU NƯỚC TƯỚI: NGHIÊN CỨU TẠI XÃ EA TUL, HUYỆN CƯMGAR, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT --------------------------- NGUYỄN TÂY NGUYÊN NÂNG CAO NĂNG LỰC THÍCH ỨNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRỒNG CÀ PHÊ VỚI TÌNH TRẠNG THIẾU NƯỚC TƯỚI: NGHIÊN CỨU TẠI XÃ EA TUL, HUYỆN CƯMGAR, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐINH CÔNG KHẢI TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do tôi thực hiện. Các số liệu và các đoạn trích dẫn tôi đã sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và độ chính xác trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 8 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Tây Nguyên
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện luận văn này, tôi xin cảm ơn các thầy cô trong Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tạo điều kiện cho tôi được tiếp thu những kiến thức kinh tế, hiểu được các chính sách và hành động của Chính phủ, địa phương để giải quyết những vấn đề về kinh tế. Tôi xin cảm ơn đến các bạn trong lớp MPP8 đã giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập, cảm ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập. Và đặc biệt tôi xin cảm ơn đến thầy Đinh Công Khải – Trưởng Khoa Quản lý Nhà nước - Viện trưởng Viện Chính sách công, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình hướng dẫn và đã cho tôi những ý kiến góp ý quan trọng để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 8 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Tây Nguyên
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................................ vi DANH MỤC PHỤ LỤC ......................................................................................................................... vi TÓM TẮT .............................................................................................................................................. vii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................................................1 1.1 Bối cảnh chính sách ........................................................................................................................1 1.2 Vấn đề chính sách ...........................................................................................................................4 1.3 Câu hỏi chính sách ..........................................................................................................................4 1.4 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................................5 1.5 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................5 1.6 Bố cục của luận văn ........................................................................................................................5 CHƯƠNG 2 KHUNG PHÂN TÍCH VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................................................................................7 2.1 Các khái niệm: ................................................................................................................................7 2.2 Khung phân tích về thích ứng với BĐKH: ......................................................................................7 2.2.1 Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tượng cực đoan n (IMHEN và UNDP, 2015) ......................................................................................................... 8 2.2.2 Đánh giá kinh tế của hoạt động thích ứng BĐKH trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam của Thân Thị Hiền và cộng sự năm 2010 .................................................................. 9 2.2.3 Mô hình của UNISDR năm 2004 về giảm nhẹ rủi ro thảm họa ...................................... 11 2.2.4 Phương pháp tiếp cận phát triển cộng đồng dựa vào nội lực do người dân làm chủ (phương pháp tiếp cận ABCD) ................................................................................................ 13 2.2.5 Khung phân tích xây dựng cho nghiên cứu ..................................................................... 14 2.3 Những bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực cộng đồng dân tộc thiểu số trồng cà phê .15 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................................19 3.1 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................................................19 3.2 Thiết kế bảng câu hỏi ....................................................................................................................20
- iv 3.3 Cách thức chọn mẫu và địa điểm nghiên cứu ...............................................................................20 CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRỒNG CÀ PHÊ ......23 4.1 Phân tích các nguồn lực của cộng đồng người dân trồng cà phê tại xã Ea Tul .............................23 4.1.1 Vốn con người ................................................................................................................. 23 4.1.2 Vốn tài nguyên thiên nhiên ............................................................................................. 28 4.1.3 Vốn vật chất .................................................................................................................... 29 4.1.4 Vốn tài chính ................................................................................................................... 31 4.1.5 Vốn xã hội ....................................................................................................................... 35 4.1.6 Đánh giá tổng hợp các nguồn vốn của cộng đồng .......................................................... 38 4.2 Những tác động việc thiếu nước tưới đối với cây cà phê tại xã Ea Tul, về thu nhập của cộng đồng, chi phí sản xuất, chất lượng cây trồng.......................................................................................38 4.3 Những chính sách của Chính phủ, tỉnh Đắk Lắk hướng đến năng lực cộng đồng dân tộc thiểu số trồng cà phê nhằm thích ứng với BĐKH ........................................................................................40 4.4 Tổng hợp những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội của cộng đồng ..............................41 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................43 5.1 Kết luận .........................................................................................................................................43 5.1.1 Về năng lực cộng đồng đồng bào dân tộc thiểu số trồng cà phê trên địa bàn tỉnh để thích ứng với tình trạng thiếu nước tưới ........................................................................................... 43 5.1.2 Các giải pháp trong điều kiện của cộng đồng dân tộc thiểu số tại xã Ea Tul, huyện CưMgar .................................................................................................................................... 43 5.2 Các kiến nghị ................................................................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................47 PHỤ LỤC ................................................................................................................................................48
- v DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ABCD Asset-Based Community Phương pháp phát triển cộng đồng Development dựa vào nội lực BĐKH Biến đổi khí hậu DFID Department for International Bộ phát triển quốc tế Anh Development IMHEN Viện khoa học và khí tượng thủy văn và BĐKH IPCC Intergovernmental Panel on Ủy ban liên chính phủ về biến đổi Climate Change khí hậu Sở TN&MT Sở Tài Nguyên và Môi trường UBND Ủy ban nhân dân UNDP United Nations Development Chương trình phát triển liên hiệp Programme Quốc UNISDR Cơ quan liên hiệp quốc về giảm nhẹ rủi ro thảm họa WMO World Meteorological Tổ chức khí tượng Thế giới Organization
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Phân loại các hộ khảo sát ................................................................................. 21 Bảng 4.1 Quy mô lao động, giới tính, độ tuổi hộ gia đình ................................................ 23 Bảng 4.2 Trình độ học vấn và ngôn ngữ .......................................................................... 24 Bảng 4.3 Thống kê số hộ vay và nguồn vay ...................................................................... 33 Bảng 4.4 Các nguồn thông tin của cộng đồng .................................................................. 36 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Khung phân tích về rủi ro thiên tai ...................................................................... 8 Hình 2.2 Khung phân tích tính dễ tổn thương và năng lực thích ứng ............................... 10 Hình 2.3 Mô hình giảm rủi ro tai biến của UNISDR ........................................................ 12 Hình 2.4 Khám phá nguồn lực cộng đồng bằng phương pháp ABCD ............................... 13 Hình 2.5 Khung phân tích của đề tài................................................................................ 14 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 19 Hình 4.1 Ma trận ảnh hưởng và tầm quan trọng của những người trong cộng đồng ........ 27 Hình 4.3 Nhu cầu nước tưới của các hộ dân ................................................................... 29 Bảng 4.2 Thống kê diện tích đất ...................................................................................... 30 Hình 4.4 Tài sản sản xuất và sinh hoạt của các hộ dân ................................................... 31 Hình 4.5 Các ngành nghề ngoài trồng cà phê của các hộ gia đình .................................. 32 Hình 4.6 Thu nhập và chi tiêu hàng tháng của các hộ gia đình ....................................... 34 Hình 4.7 Mối quan hệ giữa các tổ chức, cơ quan liên quan đến cộng đồng ...................... 37 Hình 4.8 Tác động của việc thiếu nước tưới đến cộng đồng người dân trồng cà phê ........ 39 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 . Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Ea Tul ......................................... 48 Phụ lục 2 .Quy trình tưới nước cây cà phê ....................................................................... 51 Phụ lục 3. Thời điểm tưới nước của cây cà phê................................................................ 52 Phụ lục 4. Hạn hán năm 2015- 2016 tại tỉnh Đắk Lắk ..................................................... 54 Phụ lục 5 Bảng hỏi hộ gia đình........................................................................................ 56
- vii TÓM TẮT Do những tác động động của BĐKH, hạn hán diễn biến ngày càng phức tạp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã ảnh hưởng đến diện tích cà phê, gây ra tình trạng khô hạn, sản lượng, năng suất và chất lượng của cây cà phê sụt giảm. Cộng đồng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là những đối tượng dễ bị tổn thương, thụ động trong việc thích nghi với BĐKH, chờ đợi các giải pháp mang tính kỹ thuật đến từ chính quyền địa phương. Mặc dù Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 để giải quyết vấn đề này, tuy nhiên việc triển khai đến địa phương là chưa hiệu quả. Để giúp cộng đồng dân tộc thiểu số trồng cà phê trên địa bàn tỉnh nhận ra năng lực của cộng đồng mình để thích ứng với nguồn nước sụt giảm, tác giả nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực thích ứng của đồng bào dân tộc thiểu số trồng cà phê với tình trạng thiếu nước tưới: nghiên cứu tại xã Ea Tul, huyện CưMgar, tỉnh Đắk Lắk” .Tác giả dùng khung phân tích tổng hợp của khung sinh kế bền vững của DIFD đã qua chỉnh sửa của Thân Thị Hiền và cộng sự năm 2010 để phân tích năng lực cộng đồng dân tộc thiểu số, và mô hình giảm thiểu rủi ro tai biến của UNISDR năm 2004 để phân tích các giải pháp nhằm thích ứng với BĐKH. Nghiên cứu cho thấy năng lực nổi bật của cộng đồng tộc thiểu số là sự đoàn kết, chia sẻ nguồn thông tin và tài nguyên thiên nhiên với đất đỏ bazan phù hợp với cây cà phê. Tuy nhiên, năng lực thích ứng của cộng đồng còn những hạn chế do trình độ học vấn, kỹ năng của đồng bào dân tộc thiểu số còn thấp, thiếu đất và phương tiện để sản xuất, hạn chế trong việc tiếp cận nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất. Qua phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của năng lực cộng đồng dân tộc thiểu số để thích ứng với tình trạng thiếu nước tưới, tác giả đề xuất ba nhóm giải pháp: (1) hệ thống cảnh báo sớm, (2) nâng cao nhận thức của người dân về BĐKH và (3) sự cam kết mạnh mẽ của Chính phủ đối với BĐKH gồm những chính sách về vĩ mô và vi mô.
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh chính sách Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự thay đổi trạng thái của khí hậu bởi những thay đổi giá trị trung bình hoặc sự thay đổi thuộc tính của nó trong một khoảng thời gian dài hoặc lâu hơn. Hạn hán là một trong những thiên tai phổ biến, tác động lớn đến kinh tế - xã hội, chính trị và sức khỏe của con người. Trong tương lai, dưới tác động của BĐKH, hạn hán có khả năng sẽ xuất hiện với tần suất cao hơn, khắc nghiệt hơn, số ngày khô hạn kéo dài hơn đặc biệt tại những khu vực thường xảy ra hạn hán như Tây Nguyên và Nam Trung Bộ. Ở Việt Nam nhiều đợt hạn hán nghiêm trọng được ghi nhận bao gồm: hạn hán năm 1997-1998, năm 2004-2005, năm 2010 và gần đây nhất là đợt hạn hán năm 2015-2016 (IMHEN và UNDP, 2015). Đắk Lắk nằm ở phía tây của dãy Trường Sơn với địa hình cao nguyên ở phía Đông và phía Nam, vùng trung tâm của tỉnh tương đối bằng phẳng. Địa hình của tỉnh Đắk Lắk đa dạng với các dạng địa hình núi, địa hình cao nguyên, địa hình bán bình nguyên Ea Súp, địa hình vùng đồng bằng trũng Krông Pắc – Lắk – Buôn Trấp. Đắk Lắk có địa chất phức tạp, đất bazan được phân bổ rộng khắp trong vùng nhờ có macma phun trào. Khí hậu của vùng vừa chịu ảnh hưởng của nhiệt đới gió mùa vừa mang tính chất của cao nguyên nên vùng có khí hậu mát dịu. Khí hậu chia hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 với lượng mưa chiếm từ 80%-90%, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 với gió Đông Bắc và độ ẩm thấp nên thường xảy ra khô hạn. Lượng mưa trung bình của tỉnh Đắk Lắk nằm khoảng 1.450mm – 2.100 mm/năm, với các hệ thống sông Srêpôk, lưu vực sông Ea H’leo và lưu vực sông Ba. Hàng năm tỉnh Đắk Lắk nhận 35 tỷ m3 nước từ những cơn mưa, lượng mưa trung bình khoảng 1.745 mm/năm với dòng chảy khoảng 14 tỷ m3. Nước dưới lòng đất của tỉnh chủ yếu tồn tại dưới hai dạng nước lỗ hổng (nước dưới đất chứa và vận động trong các khe nứt của đất đá), nước khe nứt (nước dưới đất chứa và vận động trong các khe nứt của đất đá). Nước lỗ hổng chủ yếu tồn tại dọc theo các thung lũng, sông suối nhưng không trở thành một hệ thống liên tục. Nước khe nứt tồn tại trong các khối đá nứt nẻ để hình thành nên các tầng chứa nước quan trọng, hoặc tồn tại trong các trầm tích, trầm tích phun trào (hình thành nên các tầng chứa nước kém và trung bình) (Sở TN&MT, 2014).