Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành Mía đường khu vực Đông Nam Bộ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành Mía đường khu vực Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cum_nganh_mia_duong_kh.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành Mía đường khu vực Đông Nam Bộ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TUYỀN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH MÍA ĐƯỜNG KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TUYỀN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH MÍA ĐƯỜNG KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN GIÁP TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân. Các số liệu, trích dẫn trong luận văn đều được trích nguồn và chính xác nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Kết quả nghiên cứu của luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright hay trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. TP. Hồ Chí Minh, tháng 7/2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phương Tuyền
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện và hoàn thành với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Giáp tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Việt Nam. Trước hết, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Giáp, người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cảm ơn Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, thầy Vũ Thành Tự Anh – người đã giúp tôi hoàn thiện ý tưởng, thực hiện nghiên cứu, các thầy cô và nhân viên trong trường Fulbright đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian hai năm học tập tại trường. Cảm ơn chị Vũ Minh, người đã động viên, khuyến khích tôi đăng ký tham gia chương trình này. Cảm ơn những người bạn thân thiết đã luôn bên tôi, động viên và chia sẻ trong quá trình học tập. Cảm ơn các bạn cùng lớp đã đồng hành cùng tôi trong những tháng ngày học tập vất vả, vui chơi hết mình tại trường Fulbright. Cảm ơn các cơ quan, cá nhân đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, dữ liệu để thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới gia đình đã hết lòng hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua. Xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Thị Phương Tuyền
- iii TÓM TẮT Mía đường là ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng, được chính phủ Việt Nam bảo hộ ở mức cao. Đông Nam Bộ (ĐNB) là một trong ba vùng trồng mía lớn nhất cả nước, nơi có hai nhà máy đường có thị phần lớn nhất Việt Nam. ĐNB cũng là thị trường tiêu thụ đường lớn thứ hai cả nước tập trung nhiều nhà máy và các khu công nghiệp tiêu thụ đường lớn ở TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, những hàng rào bảo hộ với ngành mía đường thông qua thuế quan, hạn ngạch sẽ dần phải gỡ bỏ. Nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành mía đường khu vực ĐNB” được thực hiện nhằm trả lời câu hỏi lợi thế cạnh tranh của cụm ngành mía đường ĐNB là gì, đánh giá khả năng cạnh tranh và tồn tại của ngành sau khi các hàng rào bảo hộ được gỡ bỏ, từ đó đề xuất giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của cụm ngành. Khung phân tích được sử dụng trong nghiên cứu là mô hình kim cương của Michael Porter (1998), và so sánh tham chiếu từ ngành mía đường khu vực Đông Bắc Thái Lan. Kết quả phân tích chỉ ra rằng cụm ngành mía đường ĐNB hình thành trên cơ sở lợi thế về điều kiện tự nhiên, chính sách khuyến khích phát triển trong quá khứ, nhu cầu tăng trong quá trình phát triển kinh tế. Tuy nhiên, những lợi thế này đang mất dần theo thời gian. Vấn đề cốt lõi mà cụm ngành mía đường ĐNB cần giải quyết là (i) cải thiện năng suất, chất lượng mía, (ii) giảm giá thành sản xuất, (iii) hoàn thiện các mắt xích cấu thành cụm ngành từ sản xuất tới tiêu thụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành. Từ đó, tác giả khuyến nghị hai nhóm chính sách cho chính phủ và cụm ngành. Với chính phủ, tác giả khuyến nghị hỗ trợ doanh nghiệp mía đường duy trì vùng nguyên liệu quy mô lớn, đầu tư nhiều hơn cho nghiên cứu phát triển, cuối cùng là cần đề ra luật chơi đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Với cụm ngành, tác giả khuyến nghị tập trung mở rộng vùng nguyên liệu, ứng dụng công nghệ mới, xây dựng thương hiệu, đẩy mạnh phát triển thị trường và đầu tư mạnh hơn cho các sản phẩm trong và sau đường, hình thành các hội nhóm chuyên môn cho cụm ngành. Từ khóa: cụm ngành, năng lực cạnh tranh, cụm ngành mía đường Đông Nam Bộ
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................................... ix CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh ...................................................................................................................... 1 1.2. Vấn đề chính sách ....................................................................................................... 5 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 6 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 6 1.5. Nguồn thông tin .......................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ ................................. 7 2.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và cụm ngành ............................................... 7 2.2. Ngành công nghiệp mía đường ................................................................................. 10 2.3. Kinh nghiệm cụm ngành mía đường khu vực Đông Bắc Thái Lan .......................... 12 2.3.1. Các điều kiện nhân tố sản xuất (đầu vào) .......................................................... 12 2.3.2. Bối cảnh chiến lược và cạnh tranh của doanh nghiệp........................................ 14 2.3.3. Điều kiện cầu ..................................................................................................... 14 2.3.4. Các ngành hỗ trợ và liên quan ........................................................................... 15 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH MÍA ĐƯỜNG KHU VỰC ĐNB .................................................................................................................. 18 3.1. Quá trình hình thành và phát triển cụm ngành mía đường vùng ĐNB ..................... 18 3.1.1. Giai đoạn trước Đổi Mới 1986........................................................................... 18 3.1.2. Giai đoạn 1986 đến 1994 ................................................................................... 18 3.1.3. Giai đoạn 1995 đến 2000 ................................................................................... 19 3.1.4. Giai đoạn 2001 đến nay ..................................................................................... 20 3.1.5. Cụm ngành mía đường khu vực Đông Nam Bộ ................................................ 20 3.2. Phân tích yếu tố cạnh tranh của cụm ngành mía đường theo mô hình kim cương ... 21 3.2.1. Các điều kiện nhân tố đầu vào ........................................................................... 22 3.2.2. Các điều kiện cầu ............................................................................................... 29
- v 3.2.3. Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh .............................................................. 33 3.2.4. Các ngành hỗ trợ và liên quan ........................................................................... 41 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ...................................... 45 4.1. Kết luận ..................................................................................................................... 45 4.2. Khuyến nghị chính sách ............................................................................................ 48 4.3. Hạn chế đề tài ........................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 50 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 56
- vi DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Association of Southeast Asia Nations BAAC Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông nghiệp Thái Lan BHS Công ty CP Đường Biên Hòa NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn BSC Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư BIDV Securities Company và Phát triển Việt Nam BVSC Công ty CP Chứng khoán Bảo Việt Bao Viet Sercurities Company ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long DHBTB Duyên hải Bắc Trung Bộ DHNTB Duyên hải Nam Trung Bộ ĐNB Đông Nam Bộ FAC Hợp tác xã nông nghiệp nông dân Thái Lan FCRI Viện Nghiên cứu Cây trồng Thái Lan FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment FPTS Công ty CP Chứng khoán FPT FPT Sercurities Company FSA Cơ quan Nông nghiệp nước ngoài Mỹ Foreign Agricultural Service FTA Hiệp định thương mại tự do Free Trade Agreement GSO Tổng cục Thống kê Việt Nam General Statistics Office of Vietnam M&A Mua bán và sáp nhập Mergers & Acquisitions NHS Công ty CP Đường Ninh Hòa OCSB Văn phòng Hội đồng Mía đường Thái Lan Office of Cane and Sugar Board PSD Cơ sở dữ liệu trực tuyến về sản lượng, Production, Supply and nguồn cung và phân phối Distribution Online SEC Công ty CP Đường Gia Lai SFA Hiệp hội nông dân trồng mía Thái Lan SRI Viện Nghiên cứu Mía đường Sugar Research Institution TCHQ Tổng cục Hải quan TDMNPB Trung du Miền núi phía Bắc TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCS Công ty CP Mía đường Thành Thành Công Tây Ninh
- vii USDA Bộ Nông nghiệp Mỹ United States Department of Agriculture QH&TKNN Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp VSSA Hiệp hội Mía đường Việt Nam
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Sản lượng đường tiêu thụ chủ yếu ở Việt Nam giai đoạn 2010-2014 ................. 22 Bảng 3.2. Diện tích mía nguyên liệu các nhà máy theo địa hình khu vực ĐNB giai đoạn 2005-2014 ............................................................................................................................ 23 Bảng 3.3. Hiệu quả kinh tế sản xuất mía nguyên liệu với cây trồng khác cùng chân đất vùng ĐNB niên vụ 2014 ...................................................................................................... 25 Bảng 3.4. Cơ sở hạ tầng giao thông nội đồng vùng nguyên liệu mía các nhà máy đường vùng ĐNB năm 2014 ........................................................................................................... 27 Bảng 3.5. Thị trường nội tiêu của đường Việt Nam giai đoạn 2010-2014 .......................... 30 Bảng 3.6. Sản lượng đường được xuất khẩu ở Việt Nam giai đoạn 2010-2014 .................. 32 Bảng 3.7. Công suất thiết kế các nhà máy đường vùng ĐNB giai đoạn 2005-2014 ........... 34 Bảng 3.8. Giá thành sản xuất và giá bán đường trắng niên vụ 2013 – 2014 ....................... 35 Bảng 3.9. Cơ cấu chi phí bình quân trong sản xuất 1 tấn đường tại Việt Nam phân theo vùng niên vụ 2003/2014 (Đơn vị: %) .................................................................................. 36