Luận văn Nâng cao giá trị gia tăng và tăng trưởng bền vững ngành chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao giá trị gia tăng và tăng trưởng bền vững ngành chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_nang_cao_gia_tri_gia_tang_va_tang_truong_ben_vung_n.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Nâng cao giá trị gia tăng và tăng trưởng bền vững ngành chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------------ NGÔ VIỆT CƯỜNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ UẤT H U VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC S Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------------------------ NGÔ VIỆT CƯỜNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ UẤT H U VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC S Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thành Tự Anh THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Số liệu và trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn với độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 8 năm 2016 Tác giả Ngô Việt Cường
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô, cán bộ Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt hai năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo, Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh, người đã tạo cơ hội để tôi có thể thực hiện đề tài và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân đã nhiệt tình chia sẻ thông tin, quan điểm và cung cấp cho tôi các tài liệu hữu ích để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu, đặc biệt là các anh/chị ở Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam và Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP. Hồ Chí Minh. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tới tập thể lớp MPP7, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 8 năm 2016 Tác giả Ngô Việt Cường
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. v DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. v DANH MỤC HỘP .............................................................................................................. vi TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................... vii CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.6. Bố cục luận văn .......................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 5 Lý thuyết chuỗi giá trị ........................................................................................................ 5 CHƯƠNG 3. PH N TÍCH THỰC TRẠNG ..................................................................... 8 3.1. Khách hàng quốc tế .................................................................................................... 8 3.2. Hoạt động chế biến gỗ xuất khẩu ............................................................................. 15 3.3. Nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ xuất khẩu ......................................................... 27 3.4. Hoạt động phân phối ................................................................................................. 35 3.5. Liên kết trong chuỗi cung ứng đồ gỗ xuất khẩu ....................................................... 37 CHƯƠNG 4: ẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 39 4.1. Kết luận ..................................................................................................................... 39 4.2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 40 4.2.1. Nâng cấp năng lực sản xuất của doanh nghiệp chế biến vừa và nhỏ ................... 40 4.2.2. Chủ động nguồn nguyên liệu cho chế biến gỗ xuất khẩu ................................... 42 4.2.3. Tăng cường liên kết giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi cung ứng ngành gỗ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 46 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 50
- iv DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt CoC Chain of Custody Chuỗi hành trình sản phẩm Commodity Trade Statistics Dữ liệu thống kê thương mại hàng COMTRADE Database hóa của Liên hợp quốc EU European Union Liên minh châu Âu Forest Law Enforcement, Thực thi Lâm luật, Quản trị Rừng FLEGT Governance and Trade và Thương mại Lâm sản FDI Foreign Direct Invesment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FSC Forest Stewardship Council Hội đồng quản lý rừng Handicraft and Wood Industry Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP. HAWA Association Hồ Chí Minh ITC International Trade Center Trung tâm Thương mại Quốc tế International Tropical Timber ITTO Tổ chức Gỗ nhiệt đới quốc tế Organization Đạo luật LAC Y về cấm khai thác LACEY The US LACEY Act gỗ lậu của Hoa K NLTS&NM Nông Lâm Thủy sản và Nghề muối Nông nghiệp và Phát triển nông NN&PTNT thôn OEA Original Equipment Assembling Lắp ráp với thiết bị nguyên gốc OEM Original Equipment Manufacturing Sản xuất với thiết bị nguyên gốc OBM Original Brand Manufacturing Sản xuất với thương hiệu gốc TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công nghiệp VCCI Commerce and Industry Việt Nam Vietnam Timber and Forest Product VIFORES Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam Association VPA Voluntary Partnership Agreement Hiệp định Đối tác tự nguyện
- v DANH MỤC BẢNG ảng 3.1: Thị phần của 04 thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ lớn nhất từ Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014 ................................................................................................... 8 ảng 3.2: T lệ nhập khẩu sản phẩm và đồ gỗ hoàn ch nh từ Việt Nam của 04 thị trường lớn nhất giai đoạn 2008 - 2014................................................................................... 9 ảng 3.3. T lệ sản phẩm gỗ chế biến xuất khẩu theo giá trị kim ngạch và khối lượng sản phẩm trong 03 năm 2011 – 2013: ........................................................................................ 16 ảng 3.4. T trọng giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng trong tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ giai đoạn 2008 – 2014: .......................................................................... 17 ảng 3.5. iện tích rừng trồng và sản lượng khai thác cho chế biến đồ gỗ giai đoạn 2010 - 2014 ..................................................................................................................................... 28 ảng 3.6. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu dăm của Việt Nam 2012-2015 .................. 30 ảng 3.7. Nhập khẩu nguyên liệu gỗ 2010 – 2015 .............................................................. 32 ảng 3.8. 10 quốc gia có giá trị nhập khẩu gỗ nguyên liệu lớn nhất vào Việt Nam năm 2015 ..................................................................................................................................... 33 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tốc độ tăng trưởng và giá trị t US kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ giai đoạn 2001-2015 ..................................................................................................................... 2 Hình 2.1. Sơ đồ chuỗi giá trị ngành gỗ mở rộng theo Kaplinsky & Morris 2001 : ............. 6 Hình 3.1. Giá trị xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam qua một số thị trường chính giai đoạn 2012 – 2014. ........................................................................................................... 9 Hình 3.2. Phân bố doanh nghiệp chế biến gỗ và diện tích rừng trồng tại các vùng ............ 18 Hình 3.3. Số doanh nghiệp ngành kinh doanh và chế biến gỗ năm 2000 – 2014 ................ 20 Hình 3.4. Quy mô doanh nghiệp theo vốn đầu tư và lao động ............................................ 20 Hình 3.5. Quy trình sản xuất cơ bản của các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam ............................................................................................................................................. 24 Hình 3.6. Nhà phân phối và các mối quan hệ trực tiếp ........................................................ 36
- vi DANH MỤC HỘP Hộp 3.1: Chứng ch rừng và xu hướng sử sụng sản phẩm gỗ bền vững trên thế giới ......... 11 Hộp 3.2. Một số hành vi vi phạm Đạo luật Lacey ............................................................... 12 Hộp 3.3. ình Định: Nhà máy chế biến dăm không có đủ nguyên liệu .............................. 30
- vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Sự tăng trưởng liên tục của ngành chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam trong 15 năm qua đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội đất nước khi trở thành một trong 10 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất cả nước, giúp giải quyết công ăn việc làm cho hàng trăm ngàn lao động trực tiếp và hàng triệu hộ dân trồng rừng. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của ngành trong những năm gần đây đang cho thấy chiều hướng suy giảm. ên cạnh đó, mặc dù giá trị kim ngạch xuất khẩu cao nhưng hiệu quả sản xuất, xuất khẩu của ngành vẫn còn k m. Lợi nhuận mà ngành nhận được vẫn chủ yếu dựa vào nguồn lao động giá rẻ và xuất khẩu sản phẩm có giá trị gia tăng thấp. Mặt khác, quá trình hội nhập quốc tế đem lại cơ hội mở rộng thị trường nhưng cũng đặt ra cho các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu những rào cản mới đến từ nước nhập khẩu. Những dấu hiệu bất ổn nội tại cũng như đòi hỏi khách quan đặt ra cho ngành chế biến gỗ xuất khẩu trong nước áp lực phải thay đổi để duy trì tăng trưởng và tham gia hiệu quả hơn vào chuỗi giá trị đồ gỗ toàn cầu. Nghiên cứu này sử dụng khung lý thuyết về chuỗi giá trị thông qua phương pháp phân tích định tính để phân tích thực trạng ngành công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam nh m nhận diện những tồn tại trong từng khâu của chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu hiện tại và đề xuất các giải pháp giúp ngành chế biến gỗ nước ta nâng cao giá trị gia tăng và tăng trưởng bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Cụ thể, nghiên cứu tập trung trả lời hai câu hỏi sau: (i) những khâu và nhân tố nào đóng vai trò then chốt đối với giá trị gia tăng và tăng trưởng của ngành chế biến gỗ xuất khẩu hiện nay và ii vai trò của Chính phủ nh m nâng cấp chuỗi giá trị chế biến gỗ Việt Nam? Kết quả nghiên cứu cho thấy, những tồn tại ở khâu chế biến đang là hạn chế lớn nhất khiến kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ sau 15 năm tăng trưởng liên tục đang dần suy giảm và chững lại. Phân bố các doanh nghiệp chế biến gỗ và cơ cấu sản phẩm xuất khẩu hiện tại đang khiến cho nguồn nguyên liệu trong nước chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả. ên cạnh đó, với trên 90 doanh nghiệp chế biến có quy mô nhỏ và siêu nhỏ cả về vốn lẫn lao động, khả năng quản lý k m trong khi sử dụng dây chuyền sản xuất lạc hậu và nguồn nhân lực k m chất lượng nên năng suất lao động thấp, sản xuất gia công theo phương thức OEM vẫn đang chiếm ưu thế trong ngành chế biến gỗ xuất khẩu hiện tại. Ngoài tồn tại ở khâu chế biến thì những bất ổn ở khâu cung ứng nguyên liệu cũng đang làm hạn chế sự tăng trưởng của ngành. Thiếu nguồn lực để phát triển rừng cây gỗ lớn và chậm triển khai
- viii cấp chứng ch rừng bền vững dẫn đến sản lượng khai thác tuy lớn nhưng chất lượng nguyên liệu thấp, không đủ đáp ứng yêu cầu của sản xuất đồ mộc xuất khẩu. Ngành chế biến gỗ xuất khẩu vẫn đang phải sử dụng tới 80% nguyên liệu nhập khẩu trong khi thiếu các trung tâm phân phối chuyên nghiệp trong nước khiến doanh nghiệp không ch bị động về nguồn nguyên liệu đầu vào mà còn tiềm ẩn rủi ro tại thị trường xuất khẩu liên quan đến chất lượng và tính pháp lý của nguồn nguyên liệu. Hạn chế thông tin về khách hàng và yếu trong tổ chức quản lý chuỗi cung nguyên liệu đang là điểm yếu của các doanh nghiệp trong nước khi tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Bên cạnh đó, sự phát triển của ngành gỗ còn thiếu sự liên kết giữa các nhân tố tham gia trong chuỗi giá trị cũng như sự hỗ trợ tích cực từ các cơ quan quản lý và các tổ chức/hiệp hội liên quan. Thách thức đặt ra đối với ngành chế biến gỗ xuất khẩu Việt Nam để nâng cao giá trị gia tăng và tăng trưởng bền vững là nâng cấp năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến gỗ vừa và nhỏ để có thể tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu. Các khuyến nghị được đề xuất gồm: nâng cấp năng lực sản xuất của doanh nghiệp chế biến vừa và nhỏ; chủ động nguồn nguyên liệu cho sản xuất chế biến; và tăng cường liên kết giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi cung ứng. Theo đó, Chính phủ cần làm tốt vai trò kiến tạo và định hướng thị trường, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp chủ động tham gia vào chuỗi cung ứng đồ gỗ toàn cầu thông qua các chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, chính sách tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như người trồng rừng nh m đổi mới công nghệ sản xuất và nâng cao chất lượng gỗ nguyên liệu; hỗ trợ hình thành chuỗi liên kết chặt ch từ khâu cung ứng đến sản xuất và phân phối, cùng với tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại nh m giúp ngành gỗ tạo dựng và quảng bá thương hiệu gỗ Việt tới thị trường quốc tế.