Luận văn Giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch, qua thực tiễn Thành phố Hà Nội
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch, qua thực tiễn Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_giao_duc_phap_luat_cho_cong_chuc_tu_phap_ho_tich_qu.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch, qua thực tiễn Thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT ************* NGUYỄN VĂN TUẤN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH, QUA THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI - 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT ************* NGUYỄN VĂN TUẤN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH, QUA THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử Nhà nƣớc và Pháp luật Mã số: 60 38 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Hoàng Thị Kim Quế HÀ NỘI - 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy, tôi viết Lời cam đoan này kính đề nghị Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƢỜI CAM ĐOAN Nguyễn Văn Tuấn
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Giáo dục pháp luật : GDPL Phổ biến, giáo dục pháp luật : PBGDPL Tƣ pháp – hộ tịch : TP-HT Ủy ban nhân dân : UBND
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Số lƣợng công chức tƣ pháp – hộ tịch tại các 2.1 xã, phƣờng, thị trấn thuộc các quận, huyện, thị 43 xã trên địa bàn TP.Hà Nội Độ tuổi, dân tộc, giới tính của công chức tƣ 2.2 pháp – hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội 44 Trình độ văn hóa, chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ và tin học của công chức TP-HT trên địa 2.3 45 bàn thành phố Hà Nội Phân biệt GDPL cho công chức TP-HT giữa khu vực nội thành và khu vực ngoại thành trên 2.4 47 địa bàn thành phố Hà Nội
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH ................................................................................ 6 1.1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH ............ 6 1.1.1. Khái niệm công chức tư pháp – hộ tịch .......................................................... 6 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của đội ngũ công chức tư pháp – hộ tịch ở nước ta ............................................................................................................ 12 1.2. NHẬN THỨC CHUNG VỀ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT ............................... 14 1.2.1. Khái niệm giáo dục pháp luật ........................................................................ 14 1.2.2. Các bộ phận cấu thành cơ bản của giáo dục pháp luật ............................... 17 1.3. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH ......... 22 1.3.1. Khái niệm giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ................. 22 1.3.2. Mục đích giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ................... 22 1.3.3. Nội dung giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ................... 24 1.3.4. Hình thức giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ................. 25 1.3.5. Đối tượng của giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch .......... 26 1.3.6. Chủ thể của giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch .............. 28 1.3.7. Đặc điểm giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ................... 28 1.4. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH ................................................................. 32 1.4.1. Quy định của pháp luật về lĩnh vực tư pháp và lĩnh vực hộ tịch ................. 32 1.4.2. Yếu tố về chủ thể giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch .............. 35 1.4.3. Yếu tố về đội ngũ công chức tư pháp – hộ tịch ............................................. 35 1.4.4. Yếu tố về hình thức giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ........ 37 1.4.5. Yếu tố về điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương ...................... 38
- Chƣơng 2 THỰC TRẠNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP - HỘ TỊCH, QUA THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................... 41 2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, VĂN HÓA - XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI 41 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội của thành phố Hà Nội .... 41 2.1.2. Tình hình đội ngũ công chức tư pháp – hộ tịch trên địa bàn Hà Nội .42 2.2. ĐẶC THÙ CỦA GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH VÀ SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý THỨC PHÁP LUẬT, CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI............. ................................................................................................ 46 2.2.1. Đặc thù của giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội .46 2.2.2. Sự tác động của vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội đến công tác giáo dục pháp luật đối với công chức tư pháp – hộ tịch ở thành phố Hà Nội ....................................................................................................................... 48 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....... 53 2.3.1. Đánh giá chung về thực tiễn công tác giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ........................................................................................................... 53 2.3.2. Thực trạng hình thức giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................ 54 2.3.3. Thực trạng về chủ thể, đối tượng, nội dung, cơ sở pháp lý, nguồn lực đầu tư của giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................................................................................................... 68 Chƣơng 3 QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP VỀ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI HIỆN NAY ...................................................................................................... 77 3.1. QUAN ĐIỂM VỀ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH .................................................................................................. 77
- 3.1.1. Giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp-hộ tịch phải đảm bảo tính thường xuyên, liên tục bằng nhiều hình thức ........................................................ 77 3.1.2. Giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch đáp ứng yêu cầu nâng cao tính chuyên nghiệp, tôn trọng, tuân thủ pháp luật, tôn trọng bảo đảm các quyền con người, quyền công dân ........................................................................... 78 3.2. GIẢI PHÁP VỀ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................... 81 3.2.1. Hoàn thiện chương trình, nội dung để đảm bảo chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đối với công chức tư pháp – hộ tịch ........................................... 82 3.2.2. Hoàn thiện pháp luật về lĩnh vực tư pháp - hộ tịch ..................................... 84 3.2.3. Xây dựng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tham gia công tác giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ...................................................................... 87 3.2.4. Áp dụng đa dạng các hình thức giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch .................................................................................................................... 90 3.2.5. Kết hợp giáo dục pháp luật và kỹ năng thực hành pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch ....................................................................................................... 94 3.2.6. Kết hợp giáo dục pháp luật và giáo dục quyền con người, phòng chống tham nhũng cho công chức tư pháp –hộ tịch ......................................................... 95 3.2.7. Tăng cường kiểm tra, giám sát, tổng kết rút kinh nghiệm và thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật ................ 98 3.2.8. Bảo đảm kinh phí cho công tác giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức cấp xã ........................................................................................................................ 99 3.2.9. Thực hiện xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật .................... 101 3.2.10. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật .................................................................... 104 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 110
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chính quyền cấp xã là gần dân nhất để trực tiếp triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. Công chức TP-HT được coi như là một đại diện của ngành tư pháp ở cơ sở. Họ phải kiêm nhiệm cùng lúc rất nhiều nhiệm vụ khác nhau trong lĩnh vực TP-HT. Trong khi đó, nội dung cải cách nền hành chính theo hướng hiện đại hóa nền hành chính đòi hỏi giải quyết công việc một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp. Tuy nhiên ở nước ta, đội ngũ công chức TP-HT còn mỏng, chuyên môn nghiệp vụ chưa đồng đều, một số ít công chức chưa đạt chuẩn về trình độ, chủ yếu mới qua tập huấn đào tạo, chế độ chính sách còn thấp. Để nâng cao chất lượng cho công chức TP-HT, GDPL có vai trò rất quan trọng. Nhận thức rõ được nội dung này, nhiều năm qua, ngành Tư pháp Thành phố Hà Nội đã tích cực tham mưu giúp Thành ủy, UBND Thành phố tập trung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ cho đội ngũ công chức này. Từ đó, GDPL cho công chức TP-HT trở thành một nội dung đặc biệt cần thiết để đội ngũ công chức này có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình. Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị có địa vị pháp lý đặc biệt quan trọng với vai trò lãnh đạo nhà nước xã hội và “gắn bó mật thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân về những quyết định của mình” [32]. Thành ủy Hà Nội đã ban hành 02 chương trình thành ủy có nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác GDPL cho đội ngũ công chức nói riêng và toàn thể đội ngũ cán bộ, nhân dân toàn thành phố nói chung. Đó là chương trình số 08 – CTr/TU của Thành ủy Hà Nội ngày 18/10/2011 về việc Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm và chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2011-2015; Chương trình số 09 – CTr/TU của Thành ủy Hà Nội ngày 18/10/2011 về việc đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2011-2015. Về phía UBND thành phố Hà Nội cũng ban hành kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 19/12/2014 về phổ biến GDPL trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2015 ; Quyết định số 6709/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc 1
- phê duyệt chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ quan của Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Chính trị - Xã hội ; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn của thành phố Hà Nội năm 2015. Như vậy, GDPL cho đội ngũ cán bộ, công chức nói chung, đối với công chức TP-HT nói riêng đã và đang nhận được sự quan tâm rất lớn từ phía Thành ủy, UBND thành phố Hà Nội và trở thành vấn đề quan trọng, cần thiết. Trước những yêu cầu mới của đất nước, sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và sự ra đời của những văn bản luật quan trọng, liên quan mật thiết đến đời sống nhân dân như: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Hộ tịch, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Căn cước và những văn bản Luật khác sẽ được sửa đổi, bổ sung trong thời gian tới để phù hợp với Hiến pháp năm 2013. Đặc biệt là các quy định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Những vấn đề này đã đặt ra cho công tác PBGDPL cho đội ngũ cán bộ, công chức nói chung và công chức TP-HT nói riêng với nhiều nhiệm vụ mới, ở một tầm cao hơn, đòi hỏi tư duy về công tác PBGDPL mới hơn, toàn diện hơn, thiết thực và khoa học hơn. Chính vì những lý do ở trên, em đã lựa chọn đề tài “Giáo dục pháp luật cho công chức tư pháp – hộ tịch, qua thực tiễn thành phố Hà Nội” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Từ đó, việc nghiên cứu đề tài sẽ có thể góp phần nâng cao hiệu quả PBGDPL nói chung và GDPL cho đội ngũ công chức TP-HT nói riêng trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay cũng như tại các địa phương khác ở nước ta. Đây là cơ sở để các chủ thể GDPL cho công chức TP-HT có thể tham khảo để đưa ra được những nội dung, hình thức, kế hoạch GDPL phù hợp cho đội ngũ công chức TP-HT. 2. Tình hình nghiên cứu Vấn đề GDPL nói chung cũng đã và đang được nhắc tới khá nhiều trong các công trình nghiên cứu khoa học. Một số công trình nghiên cứu khoa học đề cập sâu đến vấn đề về này phải kể đến đó là: Luận án Tiến sĩ Luật học của tác giả Nguyễn Quốc Sửu, chuyên ngành Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật: “GDPL cho đội ngũ cán bộ, công chức hành chính trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam”, Khoa luật – Đại học quốc gia Hà Nội, 2010. Luận án Tiến sĩ Xã hội học của tác giả 2