Luận văn Địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngoài trong quan hệ tố tụng dân sự trước tòa án Việt Nam
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngoài trong quan hệ tố tụng dân sự trước tòa án Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_dia_vi_phap_ly_cua_ca_nhan_va_phap_nhan_nuoc_ngoai.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngoài trong quan hệ tố tụng dân sự trước tòa án Việt Nam
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT TRẦN ĐỨC CƯỜNG §ÞA VÞ PH¸P Lý CđA C¸ NH¢N Vµ PH¸P NH¢N N¦íC NGOµI TRONG QUAN HƯ Tè TơNG d©n sù TR¦íC TßA ¸N VIƯT NAM Chuyên ngành: Luật quốc tế Mã số: 60 38 01 08 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN BÁ DIẾN HÀ NỘI - 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan Luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Vậy tơi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tơi cĩ thể bảo vệ Luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn! NGƯỜI CAM ĐOAN Trần Đức Cường
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁ NHÂN VÀ PHÁP NHÂN NƯỚC NGỒI TRONG QUAN HỆ TỐ TỤNG DÂN SỰ .................................................................................................... 4 1.1. Khái niệm và những nguyên tắc cơ bản của pháp luật tố tụng dân sự quốc tế ........................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm tố tụng dân sự quốc tế ............................................................... 4 1.1.2. Những nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế ................................. 9 1.2. Khái niệm cá nhân và pháp nhân nước ngồi ...................................... 10 1.2.1. Khái niệm cá nhân nước ngồi ................................................................. 10 1.2.2. Khái niệm pháp nhân nước ngồi ............................................................. 13 1.3. Khái niệm địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi ........ 19 1.3.1. Định nghĩa ............................................................................................... 19 1.3.2. Cơ sở xác định địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong tố tụng dân sự ................................................................................. 20 1.3.3. Đặc điểm địa vị pháp lý của cá nhân, pháp nhân nước ngồi .................... 27 1.4. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của cá nhân, pháp nhân nước ngồi .......................................... 28 1.4.1. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của cá nhân nước ngồi ............................................................................ 28 1.4.2. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của pháp nhân nước ngồi ........................................................................ 30 1.5. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của cá nhân, pháp nhân nước ngồi theo pháp luật Việt Nam ........... 31
- 1.5.1. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của cá nhân nước ngồi theo pháp luật Việt Nam ..................................... 32 1.5.2. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của pháp nhân nước ngồi trong pháp luật Việt Nam ............................... 35 Chương 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN VÀ PHÁP NHÂN NƯỚC NGỒI TRONG QUAN HỆ TỐ TỤNG DÂN SỰ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM ........................................ 37 2.1. Khái quát về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ........................... 37 2.1.1. Các văn bản pháp luật trong nước ............................................................ 37 2.1.2. Các điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập hoặc ký kết ......................... 38 2.1.3. Tập quán quốc tế ...................................................................................... 43 2.2. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong quan hệ tố tụng dân sự tại Việt Nam ..................................................... 43 2.2.1. Quyền và nghĩa vụ của đương sự ............................................................. 43 2.2.2. Quyền và nghĩa vụ của những người tham gia tố tụng khác ...................... 58 2.3. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân nước ngồi theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập và ký kết ............. 64 2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân theo các điều ước quốc tế đa phương ............................................................................................ 64 2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong quan hệ tố tụng dân sự theo các Hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam ký kết với các nước ........ 76 2.4. Kinh nghiệm nước ngồi ........................................................................ 86 2.4.1. Chế định cược án phí trong pháp luật tố tụng dân sự nước ngồi ................... 86 2.4.2. Pháp luật tố tụng dân sự nước Cộng hồ Pháp .......................................... 89 2.4.3. Pháp luật tố tụng dân sự Anh - Mỹ ........................................................... 95 2.4.4. Pháp luật tố tụng dân sự Nhật Bản ........................................................... 95 Chương 3: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁ NHÂN VÀ PHÁP NHÂN NƯỚC NGỒI TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ TẠI VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ....................................................................... 98
- 3.1. Thực tiễn giải quyết các vụ việc dân sự cĩ yếu tố nước ngồi ........ 98 3.1.1. Thực trạng giải quyết các vụ việc dân sự cĩ yếu tố nước ngồi ................ 98 3.1.2. Giải pháp hồn thiện .............................................................................. 100 3.2. Về quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân nước ngồi ........... 101 3.2.1. Thực trạng pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân nước ngồi ............................................................................................. 101 3.2.2. Giải pháp hồn thiện .............................................................................. 112 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 120
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Nội dung từ 1 BLTTDS Bộ luật Tố tụng dân sự 2 BLDS Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005 3 CHXHCN Cộng hịa xã hội chủ nghĩa 4 TTDS Tố tụng dân sự 5 TTTP Tương trợ tư pháp 6 UBND Uỷ ban nhân dân
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, xu thế chung trên thế giới là quá trình quốc tế hĩa mọi mặt đời sống, đặc biệt đời sống kinh tế ngày càng được đẩy mạnh. Do sự phát triển mạnh mẽ của quá trình khu vực hố, tồn cầu hố nền kinh tế thế giới, giao lưu kinh tế, thương mại, khoa học - cơng nghệ và văn hố giữa các quốc gia phát triển với tốc độ hết sức nhanh chĩng đã dẫn đến việc gia tăng số lượng người nước ngồi đầu tư kinh doanh, lao động, học tập, du lịch hoặc pháp nhân nước ngồi trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ của mỗi quốc gia. Trong bối cảnh đĩ, ngày càng xuất hiện nhiều những vụ việc phát sinh từ các mối quan hệ dân sự cĩ yếu tố nước ngồi mà một bên chủ thể là cá nhân và pháp nhân nước ngồi. Do đĩ, việc nghiên cứu các quy định của pháp luật hiện hành về quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân nước ngồi cũng như các biện pháp đảm bảo của Nhà nước trong lĩnh vực TTDS, đồng thời chỉ ra những khiếm khuyết, tồn tại, đối chiếu với các cam kết hội nhập nhằm đưa ra và phân tích các yêu cầu hồn thiện pháp luật về vấn đề này là một việc làm cần thiết, cĩ tác động mạnh mẽ tới quá trình thúc đẩy phát triển giao lưu về mọi mặt giữa các quốc gia, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của cá nhân, pháp nhân nước ngồi khi tham gia vào quan hệ TTDS tại Việt Nam. Việc xây dựng quy chế pháp lý cho cá nhân, pháp nhân nước ngồi nĩi chung và trong lĩnh vực TTDS nĩi riêng tại Việt Nam đã được nghiên cứu, sửa đổi theo hướng ngày càng phù hợp với xu thế chung của thời đại và pháp luật quốc tế. Song đây vẫn là một vấn đề mang tính lý luận phức tạp và cần khơng ngừng được nghiên cứu, tổng kết thực tiễn, rút kinh nghiệm, để đưa ra những luận chứng cĩ tính thuyết phục, gĩp phần tạo một mơi trường pháp lý thuận lợi cho cá nhân và pháp nhân nước ngồi ở Việt Nam đồng thời vẫn giữ vững chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia. Vì vậy, đề tài: “Địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong quan hệ tố tụng dân sự trước Tồ án Việt Nam” mang tính cấp thiết cả về lý 1
- luận và thực tiễn. Đề tài nhằm tìm hiểu, nghiên cứu những nội dung cơ bản về lý luận và pháp lý liên quan tới địa vị pháp lý của cá nhân, pháp nhân nước ngồi trong TTDS tại Việt Nam. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Tính đến nay, đã cĩ một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này như: - Quy chế pháp lý dân sự của cơng dân nước ngồi ở các nước xã hội chủ nghĩa và Việt Nam, Đồn Năng, Luận án phĩ tiến sĩ khoa học Luật, Bacu, 1986. - Đổi mới và hồn thiện pháp luật trong quản lý nhà nước đối với người nước ngồi ở nước ta hiện nay, Bùi Quảng Bạ, Luận án phĩ tiến sĩ khoa học Luật, Hà Nội, 1996. - Địa vị pháp lý của người nước ngồi ở Việt Nam trong tư pháp quốc tế giai đoạn hiện nay, Trần Hưng Bình, Luận văn thạc sĩ Luật học, Hà Nội, 2002. - Hồn thiện pháp luật về địa vị pháp lý của người nước ngồi tại Việt Nam, Trần Thị Hồng Thu, Luận văn thạc sĩ, Khoa Luật - ĐHQGHN, 2011. Tuy nhiên, các cơng trình, bài viết nĩi trên mới chỉ tiếp cận vấn đề địa vị pháp lý của người nước ngồi tại Việt Nam một cách khái quát và tổng thể, mà chưa cĩ đề tài nào nghiên cứu cụ thể, phân tích, làm rõ và đưa ra kiến nghị về địa vị pháp lý của người nước ngồi, pháp nhân nước ngồi trong lĩnh vực TTDS theo quy định của pháp luật Việt Nam. 3. Mục đích và phạm vi nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận liên quan tới địa vị pháp lý của cá nhân nước ngồi, pháp nhân nước ngồi trong quan hệ TTDS. Đồng thời làm rõ những quy định pháp luật hiện hành về năng lực chủ thể, quyền, nghĩa vụ pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong lĩnh vực TTDS tại Việt Nam, đồng thời chỉ ra những điểm hạn chế, đối chiếu với các cam kết hội nhập để đưa ra phương hướng hồn thiện pháp luật. Đề tài cũng sẽ nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia điển hình từ đĩ đưa ra những kiến nghị hồn thiện về địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong TTDS tại Việt Nam hiện nay. 2
- - Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong một lĩnh vực cụ thể: TTDS quốc tế. Bao gồm các nội dung: cơ sở lý luận về địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi; phân tích về năng lực chủ thể của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong TTDS tại Việt Nam; phân tích về quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong TTDS tại Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Ngồi ra, quá trình nghiên cứu đề tài luận văn các phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành khác cũng được sử dụng như: phân tích, diễn giải, tổng hợp, thống kê 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn là cơng trình nghiên cứu một cách cĩ hệ thống về địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong quan hệ TTDS tại Việt Nam. Luận văn cĩ thể áp dụng vào thực tế xây dựng và hồn thiện địa vị pháp lý của cá nhân, pháp nhân nước ngồi trong lĩnh vực TTDS tại Việt Nam. Luận văn cũng cĩ thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu pháp luật về địa vị pháp lý của cá nhân, pháp nhân nước ngồi trong lĩnh vực TTDS tại Việt Nam và cho những người quan tâm tới lĩnh vực này. 6. Kết cấu của luận văn Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương. - Chương 1: Khái quát về địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong quan hệ tố tụng dân sự - Chương 2: Quyền và nghĩa vụ của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong quan hệ tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam - Chương 3: Địa vị pháp lý của cá nhân và pháp nhân nước ngồi trong tố tụng dân sự tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp 3
- Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁ NHÂN VÀ PHÁP NHÂN NƯỚC NGỒI TRONG QUAN HỆ TỐ TỤNG DÂN SỰ 1.1. Khái niệm và những nguyên tắc cơ bản của pháp luật tố tụng dân sự quốc tế 1.1.1. Khái niệm tố tụng dân sự quốc tế TTDS quốc tế là hoạt động của Tịa án một nước trong việc giải quyết các vụ việc phát sinh từ các mối quan hệ dân sự cĩ yếu tố nước ngồi, thuộc thẩm quyền xét xử của Tịa án theo một thể thức luật định [33]. Khái niệm “quan hệ dân sự” trong quan hệ dân sự cĩ yếu tố nước ngồi cũng được hiểu theo nghĩa rộng là các quan hệ phát sinh chủ yếu giữa các cá nhân, pháp nhân của các nước khác nhau trong lĩnh vực pháp lý thuộc hệ thống pháp luật tư; bao gồm quan hệ phát sinh trong các lĩnh vực dân sự, hơn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động Quan hệ pháp luật dân sự được coi là quan hệ “gốc” của luật tư, cịn các quan hệ pháp luật khác trong lĩnh vực thương mại, hơn nhân và gia đình, lao động cũng cĩ tính chất luật tư nhưng là các quan hệ luật riêng (luật chuyên ngành). Đặc trưng lớn nhất của các quan hệ pháp luật thuộc lĩnh vực tư là các quan hệ pháp luật này cĩ mục đích để điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể tư, nên trước hết nhằm bảo vệ lợi ích của các chủ thể tư. Các quan hệ pháp lý này luơn dựa trên các nguyên tắc tơn trọng sự tự do ý chí, tự do thỏa thuận, nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ pháp lý Trong khi các quan hệ pháp luật thuộc lĩnh vực cơng lại cĩ mục đích tối cao là bảo vệ lợi ích nhà nước, như các quan hệ trong lĩnh vực Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự Điều này được quy định rất rõ và sử dụng thống nhất trong hai văn bản pháp lý quan trọng của tư pháp quốc tế Việt Nam là BLDS và BLTTDS. Về mặt lý luận cũng như trên thực tế, thuật ngữ “TTDS quốc tế” là thuật ngữ mang tính ước lệ, bởi vì thực tế, một số lượng khá lớn các vụ việc khơng thuộc nhĩm vụ việc dân sự (hiểu theo nghĩa rộng) cĩ yếu tố nước ngồi cũng được giải 4