Luận văn Biểu thức đa nghĩa trong hoạt động suy diễn (trên cứ liệu chương trình truyền hình thực tế Ơn giời ! cậu đây rồi)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Biểu thức đa nghĩa trong hoạt động suy diễn (trên cứ liệu chương trình truyền hình thực tế Ơn giời ! cậu đây rồi)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_bieu_thuc_da_nghia_trong_hoat_dong_suy_dien_tren_cu.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Biểu thức đa nghĩa trong hoạt động suy diễn (trên cứ liệu chương trình truyền hình thực tế Ơn giời ! cậu đây rồi)
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- ĐOÀN CẢNH TUẤN BIỂU THỨC ĐA NGHĨA TRONG HOẠT ĐỘNG SUY DIỄN (Trên cứ liệu chƣơng trình truyền hình thực tế Ơn giời ! Cậu đây rồi) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Hà Nội – 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- ĐOÀN CẢNH TUẤN BIỂU THỨC ĐA NGHĨA TRONG HOẠT ĐỘNG SUY DIỄN (Trên cứ liệu chƣơng trình truyền hình thực tế Ơn giời ! Cậu đây rồi) Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học Mã số: 60220240 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thu Hoài Hà Nội – 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn đều thông qua quá trình khảo sát kĩ lƣỡng, tỉ mỉ, khách quan, khoa học. Kết quả nghiên cứu từ luận văn này một phần đƣợc phát triển và mở rộng từ một nghiên cứu khoa học trƣớc đó của chúng tôi. Học viên cao học Đoàn Cảnh Tuấn
- LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc hoàn thành dƣới sự chỉ dẫn tận tình của cô Lê Thị Thu Hoài và sự tham gia góp ý của các thầy cô trong khoa Ngôn ngữ học. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến cô giáo hƣớng dẫn của em – TS. Lê Thị Thu Hoài trong suốt thời gian qua đã không ngừng động viên, nhiệt tình giúp đỡ em trong việc hoàn thành luận văn. Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong Khoa Ngôn ngữ học đã tạo điều kiện cho em học tập và rèn luyện trong suốt hai năm vừa qua để em có thể hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn ! Học viên cao học Đoàn Cảnh Tuấn
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 5 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 5 2. Lịch sử vấn đề ......................................................................................................... 6 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 8 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 8 5. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và ý nghĩa luận văn ............................................. 9 6. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 10 NỘI DUNG .............................................................................................................. 12 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 12 1.1. Nghĩa, các cấp độ và bình diện trong nghiên cứu nghĩa .................................... 12 1.2. Đa nghĩa và các nhân tố quy định nghĩa ............................................................ 15 1.3. Nghĩa tƣờng minh và nghĩa hàm ẩn ................................................................... 24 1.4. Suy diễn .............................................................................................................. 31 1.5. Hội thoại và lý thuyết hội thoại .......................................................................... 36 1.6. Chƣơng trình truyền hình thực tế Ơn giời ! Cậu đây rồi...................................41 CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM SUY DIỄN Ở CÁC BIỂU THỨC ĐA NGHĨA (TRÊN CỨ LIỆU CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH THỰC TẾ ƠN GIỜI ! CẬU ĐÂY RỒI ........................................................................................................ 43 2.1. Đặc điểm suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa là từ .............................................. 44 2.1.1. Tính liên tƣởng quy chụp ................................................................................ 44 2.1.2. Tính tiêu cực hóa thông tin ............................................................................. 50 2.2. Đặc điểm suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa là ngữ ........................................... 53 2.2.1. Tính phân rã .................................................................................................... 53 2.2.2. Tính đồng nhất bản chất sự vật ....................................................................... 54 2.3. Đặc điểm suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa là phát ngôn ................................. 56 2.3.1. Tính tiêu cực hóa thông tin ............................................................................. 56 2.3.2. Tính thiếu căn cứ ............................................................................................. 59 1
- 2.3.3. Tính mâu thuẫn trong thụ đắc ......................................................................... 61 2.3.4. Tính đồng nhất bản chất sự vật ....................................................................... 62 2.3.5. Tính có động cơ ............................................................................................... 64 2.4. Tiểu kết ............................................................................................................... 66 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG THỨC CẤU THÀNH SUY DIỄN Ở CÁC BIỂU THỨC ĐA NGHĨA VÀ CHIẾN LƢỢC GIAO TIẾP TRONG HỘI THOẠI ((TRÊN CỨ LIỆU CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH THỰC TẾ ƠN GIỜI ! CẬU ĐÂY RỒI) ....................................................................................................... 78 3.1. Phƣơng thức cấu thành suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa ................................ 79 3.1.1. Trực tiếp giới hạn ngữ cảnh có thể tạo sinh trong tƣ duy từ biểu thức X ...... 79 3.1.2. Gián tiếp giới hạn ngữ cảnh có thể tạo sinh trong tƣ duy từ biểu thức X ...... 81 3.2. Suy diễn và chiến lƣợc giao tiếp trong hội thoại ............................................... 83 3.2.1. Chiến lƣợc chối bỏ hàm ngôn ......................................................................... 84 3.2.2. Chiến lƣợc định hình suy diễn từ các lẽ thƣờng ............................................. 85 3.3. Tiểu kết ............................................................................................................... 88 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105 PHỤ LỤC 2
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các từ viết tắt dƣới đây là tên các nghệ sĩ xuất hiện trong các tiểu phẩm: 1. TT – Trấn Thành 2. VT – Vân Trang 3. TL – Tự Long 4. HM – Hòa Minzy 5. HQ – Huỳnh Quý 6. QT – Quang Trung 7. TK – Trƣờng Khang 8. TG – Trƣờng Giang 9. GL – Gil Lê 10. TL – Tự Long 11. QA – Quân Anh 12. TTV – Trƣơng Thế Vinh 13. AT – Anh Tú 14. ThL – Thảo Ly 15. JP – Jun Phạm 16. LHT – Liêu Hà Trinh 17. HL – Huỳnh Lập 18. HT – Hữu Tín 19.VL – Việt Lƣu 20. XN – Xuân Nghị 21. TD – Thùy Dƣơng 3
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân loại đặc điểm suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa .................... 66 Bảng 3.1: Bảng phân loại phƣơng thức cấu thành suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa ..... 89 DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1: Đặc điểm suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa (%) ................................. 76 Biểu đồ 3.1: Phƣơng thức cấu thành suy diễn ở các biểu thức đa nghĩa (%) ......... 101 4
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giao tiếp là một nhu cầu của con ngƣời trong cuộc sống hàng ngày. Hai hình thức giao tiếp phổ biến nhất thƣờng đƣợc dùng là giao tiếp trực tiếp qua lời nói, thƣ từ, tin nhắn... hoặc gián tiếp qua cử chỉ, nét mặt, điệu bộ,... để truyền đi các thông điệp mà cá nhân muốn gửi gắm tới ngƣời nghe, ngƣời đọc, thậm chí là ngƣời nhìn hay ngƣời xem. Thông thƣờng, con đƣờng chính để giao tiếp liên nhân phần lớn vẫn nhờ ngôn ngữ bởi ngôn ngữ đƣợc xem là phƣơng tiện giao tiếp vào bậc nhất của loài ngƣời. Tuy nhiên, ta không thể phủ nhận một thực tế tồn tại là các chủ thể tham gia vào giao tiếp vẫn thƣờng hiểu sai lệch các mục đích của nhau dẫn tới giao tiếp thất bại. Ông nói gà bà nói vịt, anh nói đông chị nói tây chính là biểu hiện rõ rệt nhất của hiện tƣợng suy diễn do hiểu sai nội dung mà đối tƣợng giao tiếp cùng mình đang hƣớng tới. Trong những trƣờng hợp này, các biểu thức đa nghĩa đƣợc coi là một trong các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy diễn. Thực tế, nhƣ đã có dịp trình bày trong một công trình trƣớc đó của chúng tôi, đa nghĩa là một trong những nhân tố hình thành nên quá trình trong tƣ duy của các chủ thể giao tiếp và đƣợc hiện thực hóa thông qua các phát ngôn hay các câu ở trong diễn ngôn. Tuy vậy, trong khuôn khổ một khóa luận hay một bài báo khoa học, chúng tôi vẫn chƣa thể đào sâu và nghiên cứu một cách tỉ mỉ, kỹ lƣỡng vấn đề. Chính vì thế, ở luận văn này, chúng tôi muốn tập trung đi vào khảo sát hiện tƣợng suy diễn dƣới tác động của các yếu tố đa nghĩa – một trong những vấn đề chƣa thực sự đƣợc giới nghiên cứu tập trung khai thác. Số lƣợng các công trình nghiên cứu về suy diễn thực sự rất có hạn. Các nghiên cứu phần lớn chỉ mới đề cập đến một vài khái niệm liên quan đến vấn đề nhƣ suy luận hay suy ý. Đối với đa nghĩa, mặc dù các nghiên cứu đã có nhiều nhƣng lại đa phần bàn về hiện tƣợng đa nghĩa ở từ hay đa nghĩa ở các phát ngôn mà chƣa khai thác đa nghĩa nhƣ một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc tạo nên quá trình suy diễn ở các cuộc hội thoại. Không thể phủ nhận đƣợc sự phát triển đa dạng của hoạt động suy diễn trong đời sống giao tiếp hàng ngày do tác nhân đa nghĩa gây nên. Vậy suy diễn ở các biểu 5
- thức đa nghĩa có đặc điểm gì ?, nó đƣợc hình thành ra sao? sẽ là những vấn đề chúng tôi tiến hành khảo cứu, phân tích ở luận văn này để từ đó, tiến đến xây dựng một vài chiến lƣợc giao tiếp sơ khai nhất cho các đối tƣợng tham gia vào giao tiếp. Đồng thời, hi vọng đề tài có thể đóng góp phần nào đó về mặt lý luận cho ngữ dụng học nói riêng và ngôn ngữ học nói chung. 2. Lịch sử vấn đề Nhƣ đã đề cập ở trên, số lƣợng các công trình nghiên cứu về hiện tƣợng suy diễn không nhiều. Trƣớc đây, đã có một số nhà ngôn ngữ học đề cập đến suy diễn nhƣng dƣới cái tên khác là suy ý nhƣ Hoàng Phê trong cuốn Logic – Ngôn ngữ học (NXB Đà Nẵng, 2003). Tác giả cho rằng “suy ý là suy luận để biết đến cái ý của ngƣời nói. Suy ý cũng vận dụng những quy tắc của suy luận logic, nhƣng đồng thời nó còn có một số quy tắc đặc trƣng của nó” [22, tr. 103] hay Bùi Thanh Quất trong cuốn Giáo trình Logic hình thức (NXB Đại học Tổng hợp, 1994), dƣới góc nhìn của logic học hình thức, ông đã chia suy lý ra làm hai loại, đó là suy lý trực tiếp và suy lý gián tiếp. Suy lý trực tiếp là “suy lý mà kết luận rút ra từ một tiền đề Kết luận trong suy lý trực tiếp thu đƣợc bằng cách biến đổi một phán đoán và suy lý trực tiếp có ba phƣơng pháp: biến đổi, nghịch đảo và nghịch đảo phủ định” [23, tr. 128] còn cái gọi là suy diễn, theo Bùi Thanh Quất là suy lý gián tiếp “phép suy diễn là một suy lý gián tiếp mà tiền đề là hai phán đoán đơn” [23, tr. 130]. Giống nhƣ Bùi Thanh Quất, Nguyễn Đức Dân qua cuốn sách Nhập môn Logic hình thức và logic phi hình thức (NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2005) cũng nghiên cứu về suy diễn dƣới cái nhìn của một nhà logic học, ông gọi nó là suy luận diễn dịch trong đó suy diễn chính là phép suy luận hai tiền đề hay đó chính là hệ thống suy diễn tiền đề cổ xƣa nhất : tam đoạn luận Aristotote [8, tr. 147]. Tuy nhiên, Nguyễn Đức Dân còn đề cập đến một loại suy luận dựa theo dựa theo những căn cứ khác nhau nhƣ dựa theo văn hóa của cộng đồng, dựa theo kinh nghiệm tâm lý xã hội và cá nhân; những suy luận có thể đƣợc đúc kết từ những kinh nghiệm, tri thức về thời tiết, về lao động sản xuất, Đó là những suy luận quy nạp. Và cách 6

