Luận án Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_an_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_cac_khu_cong_nghiep_tren_di.pdf
Nội dung tài liệu: Luận án Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐỖ MINH TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐỖ MINH TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 62 34 04 10 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Ngọc Toàn 2. PGS. TS. Đinh Thị Nga HÀ NỘI - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Đỗ Minh Tuấn
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP ............................... 11 1.1. Các nghiên cứu tiêu biểu về quản lý nhà nước trung ương đối với khu công nghiệp ........................................................................ 11 1.2. Các nghiên cứu tiêu biểu về quản lý nhà nước cấp tỉnh đối với khu công nghiệp .............................................................................. 21 1.3. Những vấn đề đã được nghiên cứu và những vấn đề cần tiếp tục giải quyết ......................................................................................... 28 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ...................................... 32 2.1. Tổng quan về khu công nghiệp và quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ..................................................................................... 32 2.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước cấp tỉnh đối với khu công nghiệp .............................................................................. 39 2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước cấp tỉnh đối với các khu công nghiệp và bài học rút ra cho tỉnh Quảng Ninh ................................ 57 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ................................ 69 3.1. Tổng quan về các khu công nghiệp và bộ máy quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........... 69 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước cấp tỉnh đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .............................................. 77 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................................ 110
- Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................ 122 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ............................. 122 4.2. Định hướng, mục tiêu quản lý nhà nước đối các khu công nghiệp Quảng Ninh giai đoạn 2019 - 2025 ............................................... 126 4.3. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước cấp tỉnh đối với các các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ..................... 129 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................... 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 153
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BQL : Ban quản lý BVMT : Bảo vệ môi trường CCHC : Cải cách hành chính CNH : Công nghiệp hóa DN : Doanh nghiệp ĐTM : Đánh giá tác động môi trường FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GCN : Giấy chứng nhận GPLĐ : Giấy phép lao động GPMB : Giải phóng mặt bằng GPXD : Giấy phép xây dựng HĐH : Hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân HTKT : Hạ tầng kỹ thuật HTXH : Hạ tầng xã hội KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KKT : Khu kinh tế KTTT : Kinh tế thị trường PPP : Dự án đầu tư theo hình thức hợp tác công - tư PTBV : Phát triển bền vững QLNN : Quản lý nhà nước TTHC : Thủ tục hành chính UBND : Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Các loại hình khu công nghiệp ........................................................... 34 Bảng 2.2: Hệ thống các tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ... 49 Bảng 3.1: Quá trình hình thành các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ............. 71 Bảng 3.2: Thực trạng ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế ........................... 75 Bảng 3.3: Tổng hợp thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp giai đoạn 2011 - 2017 87 Bảng 3.4: Kết quả khảo sát tiếp cận thông tin, dịch vụ của doanh nghiệp khu công nghiệp ......................................................................................... 92 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ............... 93 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về tính minh bạch của thủ tục hành chính .............. 94 Bảng 3.7: Kết quả khảo sát về cung ứng dịch vụ hành chính công .................... 96 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát về giải quyết kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp .......... 97 Bảng 3.10: Kết quả cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại khu công nghiệp giai đoạn 2011 - 2017 ............................................ 102 Bảng 3.11: Kết quả thực hiện các quy định pháp luật về lao động trong các doanh nghiệp khu công nghiệp (tính đến 31/12/2017) ..................... 103 Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra tại các khu công nghiệp giai đoạn 2011 - 2017 .............................................................................. 108
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Khung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 8 Hình 3.1: Bộ máy quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh .. 73 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh ............. 74 Hình 3.3: Bản đồ Quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh .................. 78 Hình 3.4: So sánh tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp tại một số địa phương ............. 82 Hình 3.5: Số dự án đầu tư vào khu công nghiệp Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2017 ....... 85 Hình 3.6: Kết quả công tác quản lý đầu tư giai đoạn 2011 - 2017 ....................... 90
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Ngay từ những năm đầu đổi mới ở Việt Nam, Đảng ta đã có chủ trương đúng đắn, thể hiện tầm nhìn chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội, đó là xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX), khu kinh tế (KKT). Chủ trương này lần đầu được thể chế hóa trong Luật Đầu tư nước ngoài, ban hành năm 1987. Từ đó đến nay, các KCN cùng với KCX, KKT đã từng bước được xây dựng và phát triển rộng khắp trên đất nước. Cùng với đó, quản lý nhà nước (QLNN) đối với KCN cũng dần được hoàn thiện đáp ứng yêu cầu thực tiễn, đồng hành cùng các KCN, góp phần quan trọng mở ra những ngành kinh tế mới, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hiện đại, tạo nên những thành tựu to lớn, có sức lan tỏa. Quảng Ninh là tỉnh biên giới có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của Bắc Bộ và cả nước, nằm trong vùng kinh tế động lực phía Bắc của đất nước và khu vực hợp tác phát triển “hai hành lang - một vành đai kinh tế” Việt Nam - Trung Quốc, điểm trung chuyển nối giữa Việt Nam, Trung Quốc và ASEAN. Việc hình thành và phát triển các KCN đã góp phần tạo nên một diện mạo mới về kinh tế, xã hội đối với tỉnh, thúc đẩy kinh tế phát triển toàn diện: tăng trưởng ổn định, tạo thêm nhiều việc làm, đời sống nhân dân được cải thiện... Với mục tiêu “Phấn đấu đến năm 2020, xây dựng Quảng Ninh trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế dịch vụ, công nghiệp, là trung tâm du lịch chất lượng cao của khu vực, một trong những cực tăng trưởng kinh tế của miền Bắc với hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ ” [20], đưa tỉnh trở thành một địa bàn động lực, năng động của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Quảng Ninh xác định chuyển đổi phương thức phát triển từ “nâu” sang “xanh”, tập trung phát triển các ngành công nghiệp sạch,
- 2 công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tạo sự đột phá nhằm thu hút đầu tư phát triển. Để thúc đẩy các KCN phát triển ổn định, bền vững, QLNN đối với các KCN nhất thiết phải được coi trọng, hoàn thiện để tạo dựng môi trường đầu tư thân thiện, thiết thực phục vụ DN theo các mục tiêu của “Chính phủ kiến tạo”, đồng thời thúc đẩy các tác động tích cực, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động của các KCN trên địa bàn. Quảng Ninh đang là điểm sáng về sự phát triển năng động và đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế, xã hội không thể phủ nhận, trong đó có những đóng góp không nhỏ của các KCN. Tuy nhiên, những đóng góp này vẫn bị hạn chế bởi nhiều nguyên nhân, trong đó QLNN là một nguyên nhân quan trọng. Mô hình quản lý KCN theo kiểu truyền thống đã bộc lộ nhiều hạn chế, không còn phù hợp trước yêu cầu xây dựng “Chính phủ kiến tạo” trong tình hình mới. Nhiều bất cập, hạn chế xuất phát chính từ sự thiếu hiệu quả, nhất quán trong QLNN thể hiện ở chất lượng quy hoạch KCN chưa đáp ứng yêu cầu phát triển; công tác xúc tiến đầu tư chưa chuyên nghiệp, hiệu quả; công tác phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương còn nhiều bất cập, gây khó khăn trong phân định và xem xét trách nhiệm QLNN... Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 cũng đặt ra yêu cầu phải chú trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao. Cùng với đó, sự xuất hiện của các mô hình KCN sinh thái, KCN theo dạng cluster - cụm liên kết ngành, khu công nghệ sinh học, công viên sáng tạo và yêu cầu xây dựng, nền hành chính phục vụ, “Chính phủ kiến tạo”... đòi hỏi lý luận về QLNN nói chung và QLNN đối với KCN phải thay đổi để phù hợp với tình hình mới theo hướng chủ động thiết kế ra một hệ thống cơ chế chính sách, thể chế tốt để thúc đẩy các KCN phát triển, không dừng lại ở việc bị động đối phó với những diễn biến diễn ra trên thực tế. QLNN đối với KCN cần được hoàn thiện theo hướng kiến thiết, đồng hành, tạo dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, thu hút đầu tư

